{SLIDE}

Thuốc Zydus Zydarone Amiodarone 200mg, Hộp 100 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
12320
Thương hiệu:
Zydus Cadila

Chứng loạn nhịp tim nặng khi dùng dạng uống không đáp ứng, nhất là:

  • Rối loạn nhịp tâm nhĩ với nhịp thất nhanh.
  • Hội chứng Wolf-Parkinson-White.
  • Loạn nhịp tâm thất có triệu chứng và loạn nhịp thất ảnh hưởng đến hoạt động hàng ngày.
  • Dùng trong hồi sinh hô hấp tuần hoàn trong trường hợp ngừng tim do rung thất và đã đề kháng với sốc điện ngoài lồng ngực.
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 0888 169 115

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 100 viên
Thương hiệu Zydus Cadila
Tim Mạch Amiodarone
Xuất xứ Ấn độ

Thành phần Zydarone

  • Amiodarone 200mg 

Chỉ định Zydarone

Chứng loạn nhịp tim nặng khi dùng dạng uống không đáp ứng, nhất là:

  • Rối loạn nhịp tâm nhĩ với nhịp thất nhanh.
  • Hội chứng Wolf-Parkinson-White.
  • Loạn nhịp tâm thất có triệu chứng và loạn nhịp thất ảnh hưởng đến hoạt động hàng ngày.
  • Dùng trong hồi sinh hô hấp tuần hoàn trong trường hợp ngừng tim do rung thất và đã đề kháng với sốc điện ngoài lồng ngực.

Liều dùng - Cách dùng Zydarone

Cách dùng :

  • Amiodaron có thể uống, tiêm truyền tĩnh mạch (tốt nhất là vào tĩnh mạch trung tâm); có thể tiêm tĩnh mạch ngoại biên và vào trong xương. Thuốc uống thường được uống 1 lần/ngày. Nếu liều cao > 1 g hoặc không dung nạp được do uống thì có thể uống làm 2 lần, cùng với thức ăn. Đối với trẻ nhỏ, thuốc viên có thể nghiền, phân tán trong nước. Không được cho uống dung dịch tiêm (gây kích ứng).
  • Thuốc tiêm: Có thể dùng trong liệu pháp chống loạn nhịp cấp cho tới khi nhịp ổn định và chuyển sang uống. Có thể tiêm trong 48 96 giờ; nhưng có thể vẫn an toàn khi dùng dài hơn. Rất ít khi dùng đến 3 tuần.
  • Dung dịch amiodaron pha loãng được cho làm 3 pha: Pha tấn công nhanh, pha tấn công chậm và pha duy trì.
  • Dung dịch amiodaron có nồng độ > 2 mg/ml phải tiêm qua ống cathete tĩnh mạch trung tâm. Nếu truyền lâu quá 2 giờ phải dùng chai bằng thủy tinh hoặc bằng polyolefin. Nhà sản xuất khuyến cáo dùng ống truyền bằng PVC (ống được dùng trong nghiên cứu lâm sàng).
  • Pha loãng: Truyền tấn công nhanh hoặc truyền bổ sung: Thêm 3 ml amiodaron đậm đặc vào 100 ml dung dịch dextrose 5%. Nồng độ cuối cùng 1,5 mg/ml.
  • Truyền tấn công chậm và truyền duy trì: Thêm 18 ml amiodaron đậm đặc vào 500 ml dung dịch dextrose 5%, nồng độ cuối cùng 1,8 mg/ml. Truyền duy trì tiếp theo có thể dùng nồng độ 1 6 mg/ml. Đối với ngừng tim thứ phát do nhịp nhanh thất không có mạch hoặc rung thất, liều tấn công đầu tiên có thể pha với 20 30 ml dung dịch phù hợp.
  • Tốc độ truyền:
  • Loạn nhịp thất ở người lớn: 15 mg/phút trong 10 phút (pha tấn công nhanh), sau đó 1 mg/phút trong 6 giờ (pha tấn công chậm), sau đó 0,5 mg/phút (pha duy trì ban đầu) trong 18 giờ; truyền liều bổ sung 150 mg trong 10 phút (với tốc độ 15 mg/phút). Truyền tấn công (nhanh) ban đầu, tốc độ truyền không được vượt quá 30 mg/phút. Phải giám sát chặt tốc độ truyền ban đầu; không được vượt quá tốc độ khuyến cáo. Dùng bơm truyền thể tích, không dùng bơm đếm giọt vì có thể bị dưới liều.

Liều dùng:

  • Do cách đóng gói của thuốc, không nên sử dụng nồng độ của dưới 2 ống thuốc trong 500 ml dung dịch tiêm truyền. Chỉ dùng dung dịch dextrose đẳng trương để pha. Không được thêm bất kỳ thuốc nào khác vào dung dịch tiêm truyền. Nên dùng qua đường tĩnh mạch trung tâm trừ trường hợp hồi sinh hô hấp – tuần hoàn khi chưa thiết lập được đường truyền tĩnh mạch trung tâm.
  • Tiêm truyền tĩnh mạch:

Liều khởi đầu:

  • Trung bình dùng 5 mg/kg trong dung dịch dextrose tốt nhất là dùng bơm tiêm điện, truyền trong hơn 20 phút đến 2 giờ và có thể lặp lại 2 hoặc 3 lần trong 24 giờ.
  • Hiệu quả của thuốc chỉ có trong thời gian ngắn, nên phải tiêm truyền liên tục.

Liều duy trì:

  • 10-20 mg/kg/ngày (trung bình 600-800 mg/24 giờ, cho đến 1,2 g/24 giờ) pha trong 250 ml dung dịch dextrose cho vài ngày.
  • Thay thế bởi đường uống (3 viên/ ngày) ngay ngày đầu tiên tiêm truyền.
  • Liều này có thể tăng đến 4 hoặc thậm chí 5 viên/ngày.

Chống chỉ định Zydarone

Không được sử dụng Cordarone trong các trường hợp sau:

Dị ứng đã biết với iốt hoặc với amiodarone, hoặc một trong các thành phần của thuốc.

Cường tuyến giáp.

Một số rối loạn nhịp tim và/hoặc tính dẫn truyền.

Nhịp tim chậm quá mức.

Sau 3 tháng đầu của thai kỳ.

Phụ nữ đang thời kỳ cho con bú.

Khi dùng chung với các thuốc có khả năng gây ra xoắn đỉnh (rối loạn nhịp tim nặng):

  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm Ia (quinidine, hydroquinidine, disopyramide).
  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (sotalol, dofetilide, ibutilide).
  • Các thuốc khác (như arsenious trioxide, bepridil, cisapride, diphemanil, dolasetron tiêm tĩnh mạch, erythromycin tiêm tĩnh mạch, mizolastine, moxifloxacin, spiramycin tiêm tĩnh mạch, toremifene, vincamine tiêm tĩnh mạch) (xem “Tương tác thuốc”).

Tác dụng phụ Zydarone

Như tất cả các thuốc có hoạt tính, CORDARONE có thể gây ra ít nhiều tác dụng khó chịu ở một số người.

Các triệu chứng này cần được thông báo cho bác sĩ của bạn biết để xét xem có nên tiếp tục hay cần ngưng điều trị:

Rất thường gặp:

  • Rối loạn thị giác (cảm giác sương mù hoặc quầng sáng quanh đồ vật).
  • Các phản ứng da với ánh sáng.
  • Hormon tuyến giáp thay đổi mà không có các dấu hiệu lâm sàng của bệnh về tuyến giáp.
  • Tăng một vài men gan trong máu (transaminase).
  • Rối loạn tiêu hóa nhẹ (buồn nôn, nôn, loạn vị giác).

Thường gặp:

  • Da có màu xám
  • Bệnh về tuyến giáp (tăng cân, nhạy cảm với nhiệt độ lạnh và mệt mỏi hoặc ngược lại gầy sút quá độ và tiêu chảy).
  • Có vấn đề về hô hấp (khó thở, thở hổn hển, sốt và ho khan).
  • Run vãy.
  • Rối loạn giấc ngủ kể cả ác mộng.
  • Đi đứng khó (tổn thương thần kinh tứ chi).
  • Bệnh gan cấp tính và/hoặc vàng da, có thể rất nặng.
  • Nhịp tim chậm.

Hiếm gặp:

  • Rối loạn tính dẫn truyền tim.
  • Tổn thương cơ tứ chi.

Rất ít gặp:

  • Mờ hoặc giảm thị lực.
  • Phản ứng da với phát ban da và ngứa ngáy.
  • Rụng tóc.
  • Có vấn đề về hô hấp trong trường hợp hen suyễn và/hoặc ngay sau khi phẫu thuật, có thể rất nặng.
  • Bệnh gan mạn tính.
  • Nhịp tim chậm nghiêm trọng.
  • Giảm lượng tiểu cầu trong máu.
  • Tổn thương thận.
  • Nhức đầu.
  • Giảm natri huyết.

Không rõ tần suất gặp:

  • Xuất huyết phổi thường kèm khó thở.
  • Phản ứng dị ứng có biểu hiện là sưng tấy ở mặt và cổ.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng Zydarone

Lưu ý đặc biệt

  • Trong trường hợp xuất hiện thở hổn hển bất thường, khó thở hoặc ho khan, có hoặc không làm ảnh hưởng đến tổng trạng, mệt mỏi hoặc sốt kéo dài hoặc không giải thích được, tiêu chảy, sụt cân, đau cơ, giảm thị lực hoặc trong trường hợp tái xuất hiện nhịp tim quá nhanh, hãy báo cho bác sĩ đang điều trị bạn.
  • Bạn không nên dùng thuốc này trong trường hợp mắc chứng loạn chuyển hoá galactose bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose hoặc thiếu hụt men lactase (bệnh di truyền hiếm gặp).
  • Tránh dùng phối hợp Cordarone với cyclosporin, diltiazem dạng thuốc tiêm, verapamil, một vài thuốc diệt ký sinh trùng (halofantrine, lumefantrine, pentamidine), một số thuốc an thần (amisulpride, chlorpromazlne, cyamemazine,droperidol, fluphenazine, haloperldol, levomepromazine, pimozide, pipamperone, pipotiazine, sertindole, sulpiride, sultopride, tiapride, zuclopenthixol) và với methadone. (xem Tương tác thuốc).

Thận trọng khi dùng

  • Cần tránh ra ánh nắng trong thời gian điều trị để tránh xảy ra các phản ứng làm nám da.
  • Trong thời gian điều trị, bạn cần được xét nghiệm máu để kiểm tra tuyến giáp hoặc chức năng gan của bạn.
  • Nếu bạn đang được cấy máy phá rung hay máy tạo nhịp tim, nên hỏi ý kiến bác sĩ điều trị xem máy có đang hoạt động chính xác hay không trước khi hay một thời gian sau khi bắt đầu điều trị bằng amiodarone hoặc bất cứ khi nào cần chỉnh liều thuốc.
  • Trước khi phẫu thuật, báo cho bác sĩ gây mê biết là bạn đang dùng amiodarone.
  • Chưa rõ về hiệu quả và tính an toàn khi dùng amiodarone cho trẻ em.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

  • AU TGA pregnancy category: C
  • US FDA pregnancy category: D

Thời kỳ mang thai:

  • Do có sự hiện diện của iodine, thuốc này chống chỉ định đối với phụ nữ đang mang thai từ tháng thứ 4 trở đi.

Thời kỳ cho con bú:

  • Thuốc cũng chống chỉ định đối với phụ nữ đang thời kỳ cho con bú.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

NAN
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về Nhathuocsonminh.com

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0909 54 6070

Back to top