Entacron 25 Savipharm 3 vỉ x 10 viên (Spironolactone)

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#23305
Entacron 25 Savipharm 3 vỉ x 10 viên (Spironolactone)
5.0/5

Số đăng ký: 893110541824

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Spironolactone khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu SaviPharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893110541824
Hoạt chất:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Spironolactone: 25mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Cổ trướng do xơ gan. Phù gan, phù thận, phù tim khi các thuốc chữa phù khác kém tác dụng, đặc biệt khi có nghi ngờ chứng tăng aldosteron.
  • Tăng huyết áp, khi cách điều trị khác kém tác dụng hoặc không thích hợp.
  • Tăng aldosteron tiên phát, khi không thể phẫu thuật.

Liều dùng

Người lớn:

  • Lợi tiểu khi phù kháng trị do xơ gan, hội chứng thận hư, suy tim sung huyết, đặc biệt nghi ngờ có tăng aldosteron, thường phối hợp với furosemid, các thiazid hoặc các thuốc lợi tiểu tương tự: Liều ban đầu là uống 25 – 200mg/ngày, chia 2 – 4 lần, dùng ít nhất 5 ngày, liều duy trì là 75 – 400mg/ngày, chia 2 – 4 lần.
  • Chống tăng huyết áp: Liều ban đầu uống 50 – 100mg/ngày, chia 2 – 4 lần, dùng ít nhất 2 tuần; liều duy trì điều chỉnh theo từng người bệnh.
  • Nhưng hiện nay ít được dùng để điều trị tăng huyết áp.
  • Tăng aldosteron tiên phát: 100 – 400mg/ngày, chia 2 – 4 lần trước khi phẫu thuật. Liều thấp nhất có hiệu quả có thể duy trì trong thời gian dài đối với người bệnh không thể phẫu thuật.

Trẻ em:

  • Lợi tiểu hoặc trị tăng huyết áp, cổ trướng do xơ gan: liều ban đầu uống 1 – 3mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 – 4 lần; liều được điều chỉnh sau 5 ngày.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Quá liều

  • Biểu hiện: Lo lắng, lẫn lộn, yếu cơ, khó thở.
  • Xử lý: Rửa dạ dày, dùng than hoạt.
  • Kiểm tra cân bằng điện giải và chức năng thận.
  • Ðiều trị hỗ trợ. Nếu tăng kali huyết có thay đổi điện tâm đồ: Tiêm tĩnh mạch natri bicarbonat, calci gluconat; cho uống nhựa trao đổi ion (natri polystyren sulfonat – biệt dược Kayexalate….) để thu giữ các ion kali, làm giảm nồng độ kali máu.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Suy thận cấp, suy thận nặng.
  • Vô niệu, tăng kali huyết.
  • Mẫn cảm với Spironolacton.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các phản ứng không liên quan đến liều dùng trong ngày và thời gian điều trị. Nguy cơ phản ứng có hại thấp khi dùng liều thấp hơn 100 mg. Thông thường nhất là to vú đàn ông do tăng nồng độ prolactin nhưng thường hồi phục sau điều trị. Tăng kali huyết luôn phải được xem xét ở những người giảm chức năng thận. Nguy cơ này thấp khi dùng liều dưới 100 mg/ngày ở người có chức năng thận bình thường, với điều kiện không dùng thêm kali và phải kiểm soát việc nhận kali qua ăn uống không theo chế độ.

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, liệt dương, ngủ gà.
  • Nội tiết: Tăng prolactin, to vú đàn ông, chảy sữa nhiều, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu sau mãn kinh.
  • Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Da: Ban đỏ, ngoại ban, mày đay.
  • Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm natri huyết.
  • Thần kinh: Chuột rút/ co thắt cơ, dị cảm.
  • Sinh dục tiết niệu: Tăng creatinin huyết thanh.

Hiếm gặp, ADR <1/1000:

  • Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Giảm natri huyết thường biểu hiện: Khô miệng, khát nước, mệt mỏi, buồn ngủ.
  • Điều này phải được xem xét thận trọng, đặc biệt khi dùng phối hợp với các loại thuốc lợi tiểu khác.
  • Hạ natri huyết xảy ra thường xuyên nhất ở những bệnh nhân xơ gan tiến triển và có thể ngăn ngừa bằng cách hạn chế uống nước.
  • Cần phải điều chỉnh liều lượng và kiểm tra định kỳ điện giải đồ.
  • Khi phối hợp với một thuốc lợi tiểu thiazid để điều trị phù do xơ gan, cần cho spironolacton 2 – 3 ngày trước khi dùng thiazid để ngăn thiếu hụt kali và gây hôn mê gan

Tương tác với các thuốc khác

  • Sử dụng đồng thời spironolacton với các chất ức chế enzym chuyển (ACE – 1) có thể dẫn tới ”tăng kali huyết” nặng, đe dọa tính mạng, đặc biệt ở người có suy thận. Tác dụng chống đông của coumarin, hay dẫn chất indandion hay heparin bị giảm khi dùng cùng với spironolacton. Các thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của spironolacton. Sử dụng đồng thời lithi và spironolacton có thể dẫn đến ngộ độc lithi, do giảm độ thanh thải. Sử dụng đồng thời các thuốc có chứa kali với spironolacton làm tăng kali huyết. Nửa đời sinh học của digoxin và các glycosid tim có thể tăng khi dùng đồng thời với spironolacton.
  • Rượu, thuốc an thần, thuốc gây nghiện: Khả năng hạ huyếtáp tư thế có thể xảy ra.
  • Corticosteroid, ACTH: Gây tăng suy kiệt chất điện giải, đặc biệt là hạ kali máu, có thể xảy ra.
  • Thuốc giãn cơ không phân cực (ví dụ tubocurarin): Có thể gây tăng đáp ứng dẫn đến giãn cơ.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Tình trạng có nguy cơ tăng kali huyết như khi suy giảm chức năng thận và khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu thông thường khác. Toan chuyển hóa do tăng clor máu có thể hồi phục (thường đi kèm với tăng kali huyết) có thể xảy ra trong xơ gan mất bù dù chức năng thận bình thường.

Các thuốc lợi tiểu nói chung chống chỉ định ở người mang thai, trừ khi bị bệnh tim, vì thuốc không phòng được và cũng không chữa được phù do nhiễm độc thai nghén và thuốc còn làm giảm tưới máu cho nhau thai.

Cảnh báo:

  • Bổ sung kali ở dạng thuốc hoặc ở dạng chế độ ăn giàu kali, thường không nên kết hợp khi sử dụng spironolacton.
  • Tiêu thụ kali quá nhiều có thể gây ra tăng kali máu ở những bệnh nhân sử dụng spironolacton.
  • Spironolacton không được dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali. Spironolacton, khi được sử dụng chung với chất ức chế men chuyển ACE hoặc indomethacin gây tăng kali máu nghiêm trọng. Cần phải hết sức thận trọng khi spironolacton được dùng đồng thời với các thuốc này. Nếu nghi ngờ có tăng kali máu (dấu hiệu cảnh báo gồm dị cảm, yếu cơ, mệt mỏi, liệt nhão chi, nhịp tim chậm và sốc) phải thực hiện chạy ghi điện tâm đồ (ECG). Tuy nhiên, điều quan trọng là phải theo dõi nồng độ kali huyết thanh do tăng kali máu nhẹ có thể không thể hiện được trên ECG.
  • Spironolacton phải được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan, vì một thay đổi rất nhỏ của dịch cơ thể và cân bằng điện giải có thể thúc đây tình trạng hôn mê gan.

Thận trọng:

  • Chung: Tất cả các bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu nên được giám sát để tìm bằng chứng về thể dịch hoặc mắt cân bằng điện giải, ví dụ như hạ magnesi máu (ypomagnesemia), hạ natri máu, nhiễm kiềm clor (hypochloremic) và tăng kali máu.
  • Xác định điện giải trong huyết thanh và nước tiểu đặc biệt quan trọng khi bệnh nhân nôn mửa quá mức hoặc nhận dịch tiêm. Dấu hiệu cảnh báo hoặc triệu chứng của thể dịch và mất cân bằng điện giải, không phân biệt nguyên nhân, bao gồm khô, miệng khát, yếu ớt, thờ ơ, buồn ngủ, đau bổn chồn cơ hoặc chuột rút, mệt mỏi cơ bắp, hạ huyết áp, thiểu niệu, nhịp tim nhanh và các rối loạn tiêu hóa như buồn nôn và nôn mửa. Tăng kali máu có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy thận hoặc thu nạp một lượng quá đủ kali, cd thể gây ra các bất thường về tim và dẫn đến tử vong. Do đó, không nên dùng chất bổ sung kali khi đang dùng spironolacton.
  • Xét nghiệm định kỳ: Nên xét nghiệm định kỳ chất điện giải trong huyết thanh để phát hiện sự mất cân bằng chất điện giải, đặc biệt ở người già và người suy giảm đáng kể chức năng thận hoặc gan.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Spironolacton có thể dùng cho người mang thai khi bị bệnh tim.
  • Phụ nữ cho con bú: Có thể sử dụng thuốc cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Do tác dụng ngủ gà, đau đầu có thể xảy ra nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC SƠN MINH

CSKH: 0888.169.115
Địa chỉ: 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TPHCM
Email: cskh@nhathuocsonminh.com
Website: www.nhathuocsonminh.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocsonminh.com

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.