SaviPharma SaVi Lisinopril 10, Hộp 30 Viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#7668
SaviPharma SaVi Lisinopril 10, Hộp 30 Viên
5.0/5

Tìm thuốc cùng thương hiệu SaviPharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của SaviPharma SaVi Lisinopril 10, Hộp 30 Viên

Chỉ định điều trị:

  • Tăng huyết áp (dùng đơn trị liệu và trong phối hợp thuốc). Ðiều trị phụ trợ suy tim.

Thành phần SaVi Lisinopril 10

  • Lisinopril 10mg

Chỉ định SaVi Lisinopril 10

  • Tăng huyết áp (dùng đơn trị liệu và trong phối hợp thuốc). Ðiều trị phụ trợ suy tim.

Cách dùng SaVi Lisinopril 10

  • Trong cả 2 chỉ định, nên uống thuốc vào buổi sáng. Vì sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nên có thể dùng thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn. 

Tăng huyết áp vô căn: 

  • Liều khởi đầu hàng ngày cho các bệnh nhân không dùng các thuốc chống tăng huyết áp khác là 10mg. Liều duy trì thông thường là 20mg, có thể tăng đến liều tối đa 40mg/ngày, tùy theo sự đáp ứng huyết áp. Nếu liều này không đủ, có thể kết hợp Lisinopril với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Ðể đạt được tác dụng chống tăng huyết áp hoàn toàn, cần phải dùng thuốc từ 2-4 tuần, lưu ý đến điều này khi tăng liều. Ở các bệnh nhân được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, phải ngừng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi dùng liệu pháp lisinopril. Nếu không thể ngừng thuốc lợi tiểu được, liều khởi đầu lisinopril không nên quá 5mg. Trong trường hợp này, sau khi dùng viên nén đầu tiên, nên theo dõi kỹ bệnh nhân trong vài giờ (tác dụng tối đa đạt được trong khoảng 6 giờ), vì hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra. 
  • Ở các bệnh nhân tăng huyết áp do mạch thận hoặc trong bất cứ trường hợp nào khác có sự tăng hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosterone, cũng đều phải dùng liều khởi đầu nhỏ 2,5-5mg, dưới sự kiểm tra đặc biệt (huyết áp, chức năng thận, hàm lượng kali máu). Liều duy trì - tiếp tục theo dõi thêm - nên được tăng dần tùy theo đáp ứng của huyết áp. 
  • Ở các bệnh nhân suy thận - liên quan đến sự thải trừ lisinopril qua thận - liều khởi đầu được xác định theo độ thanh thải creatinin, kế đến liều duy trì được tăng dần theo sự đáp ứng huyết áp, ngoài ra phải kiểm tra thường xuyên chức năng thận, hàm lượng natri và kali máu. 

Suy tim: 

  • Ðiều trị lisinopril có thể được phối hợp với thuốc lợi tiểu hoặc digitalis. Nếu có thể, liều thuốc lợi tiểu nên giảm trước khi bắt đầu dùng lisinopril. Liều khởi đầu hàng ngày là 2,5mg có thể tăng dần đến liều duy trì 5-10mg. Không nên tăng liều cao hơn 20mg.

Chống chỉ định SaVi Lisinopril 10

  • Ðã biết mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Có tiền sử phù thần kinh mạch với các thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin. Phụ nữ có thai và cho con bú. Dùng trong khoa nhi (chưa có đủ các số liệu để chứng minh hiệu quả và an toàn của thuốc).

Tác dụng phụ SaVi Lisinopril 10

  • Các tác dụng phụ hiếm khi nặng đến mức phải ngừng điều trị. 
  • Các tác dụng phụ thường gặp nhất là chóng mặt, nhức đầu (trong 5-6% bệnh nhân), mệt mỏi, tiêu chảy, ho khan (3% trường hợp), buồn nôn, nôn, hạ huyết áp thế đứng, nổi mẩn, đau ngực (1-3% trường hợp). 
  • Tần suất các tác dụng không mong muốn đều ít hơn 1%.Phản ứng quá mẫn có thể phát triển dưới dạng phù thần kinh mạch của mặt, tứ chi, môi, lưỡi, nắp thanh quản hoặc khí quản (ở 0,1% trường hợp). Ở những bệnh nhân này, phải ngừng thuốc ngay và theo dõi chặt chẽ cho đến khi biến mất triệu chứng hoàn toàn. Nếu phù chỉ khu trú trên mặt, môi, tứ chi; thì thường sẽ tự giảm, mặc dù dùng các thuốc kháng histamin có thể hữu ích. Phù thần kinh mạch phối hợp với phù phế quản có thể gây tử vong. Khi có những vấn đề liên quan đến lưỡi, nắp thanh quản hoặc thanh quản có khuynh hướng làm tắc đường hô hấp, nên dùng các liệu pháp thích hợp ngay: dùng adrenalin 0,1% (epinephrin) với lượng 0,3-0,5ml (0,3-0,5mg) tiêm dưới da hoặc 0,1ml (0,1mg) tiêm tĩnh mạch chậm, rồi sau đó dùng glucocorticoid, thuốc kháng histamin.
  • Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.