Pechaunox 4/10 Adamed 3 vỉ x 10 viên (Perindopril Amlodipin)
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: VN-22894-21
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Perindopril/Amlodipine khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Adamed khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Thông tin sản phẩm
| Số đăng ký: | VN-22894-21 |
| Hoạt chất: | |
| Quy cách đóng gói: | |
| Thương hiệu: | |
| Xuất xứ: | |
| Thuốc cần kê toa: | |
| Dạng bào chế: | |
| Hàm Lượng: | |
| Nhà sản xuất: | |
| Tiêu chuẩn: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Perindopril: 4mg
- Amlodipin: 10mg
Công dụng (Chỉ định)
- Amlodipine + Perindopril được dùng để điều trị tăng huyết áp và/hoặc bệnh động mạch vành ổn định (trạng thái mà sự cung cấp máu tới tim bị giảm hoặc bị phong bế).
- Bệnh nhân đã dùng perindopril và amlodipin dưới dạng các viên riêng biệt thì nay có thể dùng thay thế bằng một viên Amlodipine + Perindopril có chứa hai thành phần kể trên.
Liều dùng
Thông thường, uống một viên mỗi ngày.
- Amlodipine + Perindopril thường được kê cho bệnh nhân đã dùng perindopril và amlodipin dưới dạng các viên riêng lẻ.
- Bệnh nhân có bệnh thận và bệnh nhân cao tuổi: Sự đào thải perindoprilat sẽ giảm ở người cao tuổi và người có bệnh thận. Vì vậy, việc theo dõi y tế định kỳ sẽ bao gồm kiểm tra thường xuyên creatinin và kali.
- Amlodipine + Perindopril có thể dùng được cho bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin (Clcr) ≥ 60ml/phút, và không thích hợp khi dùng cho bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin (Clcr) < 60ml/phút. Với những bệnh nhân này, khuyến cáo nên chỉnh liều theo từng cá thể với mỗi thành phần của hợp chất Amlodipine + Perindopril.
- Những thay đổi nồng độ amlodipine không tương quan với mức độ suy thận.
- Với người có bệnh gan: Chưa xác định được liều lượng cho bệnh nhân suy gan. Vì vậy, cần dùng thận trọng Amlodipine + Perindopril cho đối tượng này.
- Trẻ em và thanh niên: Không nên dùng Amlodipine + Perindopril cho trẻ em và thanh niên vì chưa xác định được hiệu lực và độ an toàn của perindopril và amlodipine (dùng riêng rẽ hay kết hợp) cho đối tượng này.
Cách dùng
- Dùng đường uống. Nuốt viên thuốc với một cốc nước, tốt nhất vào đúng giờ mỗi ngày, vào buổi sáng trước bữa ăn.
- Không nên uống nước bưởi ép và ăn bưởi khi đang dùng Amlodipine + Perindopril. Do bưởi và nước bưởi ép có thể làm tăng nồng độ amlodipin hoạt tính trong máu, do đó có thể làm tăng tác dụng hạ áp không đoán trước được của Amlodipine + Perindopril.
Quá liều
Chưa có kinh nghiệm về quá liều Amlodipine + Perindopril.
Đối với Amlodipin, kinh nghiệm quá liều trên người còn hạn chế.
- Triệu chứng: các dữ liệu hiện có cho thấy quá liều nghiêm trọng có thể dẫn đến giãn mạch ngoại biên quá mức và có thể gặp nhịp tim nhanh phản xạ. Hạ huyết áp toàn thân rõ rệt và có thể kéo dài lên mức sốc và bao gồm cả sốc dẫn đến tử vong đã được ghi nhận.
- Điều trị: hạ huyết áp rõ rệt trên lâm sàng do quá liều Amlodipin cần các hoạt động hỗ trợ cho tim bao gồm theo dõi thường xuyên tim và chức năng hô hấp, độ phù của các chi và chú ý đến thể tích tuần hoàn và lượng nước tiểu.
- Sử dụng một thuốc co mạch có thể có ích trong việc phục hồi trương lực mạch máu và huyết áp trong trường hợp không có chống chỉ định. Canxi gluconat truyền tĩnh mạch có thể có hiệu quả đối kháng lại tác dụng của thuốc chẹn kênh canxi.
- Rửa dạ dày có thể có giá trị trong một số trường hợp. Trên người tình nguyện khỏe mạnh, việc sử dụng than hoạt đến 2 giờ sau khi dùng Amlodipin 10mg đã cho thấy làm giảm tỷ lệ hấp thu của Amlodipin. Lọc máu không có hiệu quả do Amlodipin gắn chặt với protein huyết tương.
- Đối với Perindopril, các dữ liệu về quá liều trên người còn hạn chế. Các triệu chứng liên quan đến quá liều các thuốc ƯCMC có thể bao gồm hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, tăng hô hấp, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhịp chậm, chóng mặt, lo âu và ho.
- Điều trị quá liều được khuyến cáo là truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương. Nếu xuất hiện hạ huyết áp, nên để bệnh nhân ở tư thế chống sốc. Nếu có thể, cân nhắc truyền angiotensin II và/hoặc các catecholamin đường tĩnh mạch. Có thể loại bỏ Perindopril ra khỏi hệ thống tuần hoàn thông qua lọc máu. Tạo nhịp được chỉ định trong trường hợp nhịp tim chậm không đáp ứng với điều trị. Nên tiếp tục theo dõi các dấu hiệu sinh tồn, nồng độ các chất điện giải và creatinin trong huyết thanh.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Liên quan đến Perindopril:
- Quá mẫn với Perindopril hoặc với các thuốc ƯCMC khác.
- Tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ƯCMC trước dó.
- Phù mạch do di truyền hoặc vô căn.
- Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
- Sử dụng đồng thời với thuốc chứa Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (mức lọc cầu thận < 60 ml/phút/1.73m2).
Liên quan đến Amlodipin:
- Hạ huyết áp nặng.
- Quá mẫn với Amlodipin hoặc các dẫn chất dihydropyridin.
- Sốc, bao gồm cả sốc tim.
- Tắc nghẽn đường ra tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ mức độ nặng).
- Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
Liên quan đến Amlodipine + Perindopril:
- Tất cả các chống chỉ định liên quan đến từng thành phần, như đã liệt kê ở trên, đều dược áp dụng cho viên thuốc phối hợp liều cố định Amlodipine + Perindopril.
- Quá mẫn với bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các tác dụng bất lợi dưới đây đã được ghi nhận trong quá trình điều trị bằng Perindopril hoặc Amlodipin đơn độc và được sắp xếp theo phân loại MedDRA theo hệ cơ quan và theo tần suất như sau:
Rất phổ biến (≥ 1/10); thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10); ít gặp (≥ 1/1000 đến <1/100); hiếm gặp (≥ 1/10000 đến <1/1000); rất hiếm gặp (<1/10000); chưa biết rõ (không ước tính được từ các dữ liệu hiện có).
| MedDRA Phân loại theo hệ cơ quan | Tác dụng không mong muốn | Tần suất | |
| Amlodipin | Perindopril | ||
| Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Giảm bạch cầu/giảm bạch cầu trung tính | Rất hiếm gặp | Rất hiếm gặp |
| Mất bạch cầu hạt hoặc giảm toàn thể huyết cầu | Rất hiếm gặp | ||
| Giảm tiểu cầu | Rất hiếm gặp | Rất hiếm gặp | |
| Thiếu máu tan huyết trên bệnh thân thiếu hụt bẩm sinh G-6PDH | – | Rất hiếm gặp | |
| Giảm haemoglobin và thể tích huyết cầu đặc | – | Rất hiếm gặp | |
| Rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng dị ứng | Rất hiếm gặp | Ít gặp |
| Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Tăng glucose máu | Rất hiếm gặp | – |
| Hạ glucose máu | – | Chưa biết rõ | |
| Rối loạn tâm thần | Mất ngủ | Ít gặp | – |
| Thay đổi tâm trạng (bao gồm cả lo âu) | Ít gặp | Ít gặp | |
| Trầm cảm | Ít gặp | – | |
| Rối loạn giấc ngủ | – | Ít gặp | |
| Trạng thái lẫn lộn | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp | |
| Rối loạn hệ thần kinh | Buồn ngủ (đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị) | Thường gặp | – |
| Chóng mặt (đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị) | Thường gặp | Thường gặp | |
| Đau đầu (đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị) | Thường gặp | Thường gặp | |
| Rối loạn vị giác | Ít gặp | Thường gặp | |
| Run | Ít gặp | – | |
| Giảm cảm giác | Ít gặp | – | |
| Dị cảm | Ít gặp | Thường gặp | |
| Ngất xỉu | Ít gặp | – | |
| Tăng trương lực cơ | Rất hiếm gặp | – | |
| Bệnh lý thần kinh ngoại biên | Rất hiếm gặp | – | |
| Chóng mặt | – | Thường gặp | |
| Rối loạn trên mắt | Rối loạn thị giác (bao gồm cả nhìn đôi) | Ít gặp | Thường gặp |
| Rối loạn tai và mê đạo | Ù tai | Ít gặp | Thường gặp |
| Rối loạn trên tim | Đánh trống ngực | Thường gặp | – |
| Đau thắt ngực | – | Rất hiếm gặp | |
| Nhồi máu cơ tim, có thể gây ra bởi việc hạ huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có nguy cơ cao | Rất hiếm gặp | Rất hiếm gặp | |
| Loạn nhịp (bao gồm nhịp tim chậm, nhịp nhanh thất và rung nhi) | Rất hiếm gặp | Rất hiếm gặp | |
| Rối loạn mạch | Đỏ bừng mặt | Thường gặp | – |
| Hạ huyết áp (và các tác dụng liên quan đến hạ huyết áp) | Ít gặp | Thường gặp | |
| Đột quỵ thứ phát do hạ huyết áp quá mức ở bệnh nhân có nguy cơ cao | – | Rất hiếm gặp | |
| Viêm mạch | Rất hiếm gặp | Chưa biết rõ | |
| Rối loan hô hấp, lồng ngực và trung thất | Khó thở | Ít gặp | Thường gặp |
| Viêm mũi | Ít gặp | Rất hiếm gặp | |
| Ho | Rất hiếm gặp | Thường gặp | |
| Co thắt phế quản | – | Ít gặp | |
| Viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin | – | Rất hiếm gặp | |
| Rối loạn dạ dày-ruột | Tăng sản nướu | Rất hiếm gặp | – |
| Đau bụng, buồn nôn | Thường gặp | Thường gặp | |
| Nôn | Ít gặp | Thường gặp | |
| Khó tiêu | Ít gặp | Thường gặp | |
| Thay đổi thói quen đi vệ sinh | Ít gặp | – | |
| Khô miệng | Ít gặp | Ít gặp | |
| Tiêu chảy, táo bón | Ít gặp | Thường gặp | |
| Viêm tụy | Rất hiếm gặp | Rất hiếm gặp | |
| Viêm dạ dày | Rất hiếm gặp | – | |
| Rối loạn gan mật | Viêm gan, vàng da | Rất hiếm gặp | – |
| Viêm gan ly giải tế bào hoặc viêm gan ứ mật | – | Rất hiếm gặp | |
| Tăng men gan (phần lớn liên quan đến ứ mật) | Rất hiếm gặp | – | |
| Rối loạn da và mô dưới da | Phù Quinck | Rất hiếm gặp | – |
| Phù mặt, đầu chi, môi, niêm mạc, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản | Rất hiếm gặp | Ít gặp | |
| Hồng ban da dạng | Rất hiếm gặp | Rất hiếm gặp | |
| Rụng tóc | Ít gặp | – | |
| Ban xuất huyết | Ít gặp | – | |
| Đổi màu da | Ít gặp | – | |
| Tăng tiết mổ hôi | Ít gặp | Ít gặp | |
| Ngứa | Ít gặp | Thường gặp | |
| Ban dỏ, phát ban | Ít gặp | Thường gặp | |
| Mề đay | Rất hiếm gặp | Ít gặp | |
| Hội chứng | Rất hiếm gặp | – | |
| Stevens-Johnson | |||
| Viêm da tróc vảy | Rất hiếm gặp | – | |
| Phản ứng mẫn cảm với ánh sáng | Rất hiếm gặp | – | |
| Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Sưng mắt cá chân | Thường gặp | – |
| Đau khớp, đau cơ | Ít gặp | – | |
| Chuột rút | Ít gặp | Thường gặp | |
| Đau lưng | Ít gặp | – | |
| Rối loạn thận và tiết niệu | Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, tăng số lần đi tiểu | Ít gặp | – |
| Suy giảm chức năng thận | – | Ít gặp | |
| Suy thận cấp | – | Rất hiếm gặp | |
| Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú | Liệt dương | Ít gặp | Ít gặp |
| Nữ hóa tuyến vú | Ít gặp | – | |
| Rối loạn chung và tại vị trí đưa thuốc | Phù | Thường gặp | – |
| Mệt mỏi | Thường gặp | – | |
| Đau ngực | Ít gặp | – | |
| Suy nhược | Ít gặp | Thường gặp | |
| Đau | Ít gặp | – | |
| Ốm mệt | Ít gặp | – | |
| Các xét nghiệm | Tăng cân, giảm cân | Ít gặp | – |
| Tănp bilirubin huyết thanh và men gan | – | Hiếm gặp | |
| Tăng ure máu và creatinin huyết thanh, tăng kali máu. | – | Chưa biết rõ | |
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Liên quan đến Perindopril:
- Các dữ liệu nghiên cứu lâm sàng đã cho thấy phong bế kép hệ renin-anpiotensin-aldosteron (RAAS) bằng cách sử dụng kết hợp thuốc ƯCMC, thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren có liên quan tới tần suất cao hơn của các biến cố bất lợi như hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp) khi so sánh với việc sử dụng đơn trị liệu thuốc tác động lên hệ RAAS.
Phối hợp không được khuyến cáo:
Các thuốc lợi tiếu giữ kali, thuốc bổ sung kali hoặc muối chứa kali:
- Mặc dù kali huyết thanh thường duy trì trong mức bình thường, tăng kali máu có thể xảy ra ở vài bệnh nhân điều trị với Perindopril. Lợi tiểu chứa kali (Spironolactone, Triamterene hoăc Amilorid), thuốc bổ sung kali hoặc muối chứa kali có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh rõ ràng. Do dó việc phối hợp Perindopril với các thuốc nói trên không được khuyến cáo. Nếu phối hợp này được chỉ định do hạ kali máu, nên thận trọng và kiểm tra thường xuyên kali huyết thanh.
Lithi:
- Tăng có hồi phục nồng độ lithi huyết thanh và độc tính đã được ghi nhận khi dùng đồng thời lithi với các thuốc ƯCMC. Không khuyến cáo sử dụng Perindopril cùng lithi. Nếu cần thiết phải phối hợp, khuyến cáo nên theo dõi chặt nồng độ lithi huyết thanh.
Estramutine:
- Nguy cơ tăng các tác dụng bất lợi như phù mạch thần kinh.
Phối hợp yêu cầu thận trọng:
Các thuốc kháng viêm phi steroid (NSAID) bao gồm cả Aspirin liều > 3g/ngày:
- Khi dùng đồng thời các thuốc ƯCMC và các thuốc kháng viêm phi steroid (như Acid acetylsalicylic ở mức liều chống viêm, các thuốc ức chế COX-2 và các thuốc kháng viêm phi steroid không chọn lọc), tác dụng hạ huyết áp có thể bị suy giảm, sử dụng đồng thời thuốc ƯCMC và các thuốc kháng viêm phi steroid có thể làm tăng nguy cơ làm xấu đi chức năng thận, bao gồm cả khả năng suy thận cấp và làm tăng nồng độ kali huyết thanh, đặc biệt trên bệnh nhân có chức năng thận kém trước đó. Nên thận trọng khi kết hợp, đặc biệt trên bệnh nhân cao tuổi. Bệnh nhân nên được bù nước đầy đủ và xem xét theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị phối hợp và định kỳ sau dó.
Các thuốc chống đái tháo đường (insulin, các sulphonamid hạ đường huyết):
- Việc sử dụng ƯCMC có thể làm tăng hiệu quả hạ đường huyết ở những bệnh nhân đái tháo đường đang điều trị với insulin hoặc các sulphonamid hạ đường huyết. Khởi phát các cơn hạ đường huyết là rất hiếm (có thể nhờ sự cải thiện dung nạp đường do hiệu quả làm giảm nhu cầu insulin).
Phối hợp yêu cầu cân nhắc:
Thuốc lợi tiểu:
- Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, đặc biệt bệnh nhân có giảm thể tích tuần hoàn và/hoặc mất muối, có thể gặp hiện tượng huyết áp giảm quá mức sau khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ƯCMC. Khả năng hạ huyết áp có thể giảm bằng cách ngừng dùng thuốc lợi tiểu, tăng thể tích tuần hoàn hoặc lượng muối sử dụng trước khi bắt đầu điều trị với liều thấp và tăng dần liều Perindopril.
Các thuốc giống giao cảm:
- Các thuốc giống giao cảm có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc ƯCMC.
Vàng:
- Các phản ứng nitritoid (các triệu chứng bao gồm đỏ bừng mặt, buồn nôn, nôn và hạ huyết áp) hiếm khi được ghi nhận trên bệnh nhân đang được điều trị bằng vàng) dạng tiêm (natri aurothiomalat) và dùng đồng thời với thuốc ƯCMC bao gồm cả Perindopril.
Liên quan đến Amlodipin:
Phối hợp không được khuyến cáo:
Dantrolen (truyền tĩnh mạch):
- Trên động vật, rung thất và trụy tim mạch dẫn đến tử vong đã được ghi nhận liên quan đến tăng kali máu khi kết hợp Verapamil và Dantrolen truyền tĩnh mạch. Do nguy cơ tăng kali máu, khuyến cáo không dùng đồng thời một thuốc chẹn kênh canxi ví dụ như Amlodipin với Dantrolen trên bệnh nhân có khả năng tăng thân nhiệt ác tính và trong điều trị tăng thân nhiệt ác tính.
Phối hợp yêu cầu thận trọng:
Các thuốc gây cảm ứng CYP3A4:
- Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 với Amlodipin. Sử dụng đồng thời với các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (như Rifampicin, Hypericum perforatum) có thể làm giảm nồng độ Amlodipin trong huyết tương. Nên thận trọng khi dùng Amlodipin cùng các thuốc gây cảm ứng CYP3A4.
Các thuốc ức chế CYP3A4:
- Sử dụng đồng thời Amlodipin với các thuốc ức chế mạnh và trung bình CYP3A4 (các thuốc ức chế protease, các thuốc kháng nấm dẫn chất azol, các macrolid như Erythromycin và Clarithromycin, Verapamil hoặc Diltiazem) có thể làm tăng đáng kể nồng độ Amlodipin. Biểu hiện lâm sàng tương ứng với sự thay đổi dược động học này của thuốc có thể rõ hơn ở bệnh nhân cao tuổi. Do đó, có thể cần phải theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều.
Phối hợp yêu cầu cân nhắc:
- Hiệu quả hạ huyết áp của Amlodipin cộng thêm với hiệu quả hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Các phối hợp khác:
- Trong các nghiên cứu tương tác lâm sàng, Amlodipin không ảnh hưởng đến được động học của Atorvastatin, Digoxin, Warfarin hoặc Cyclosporin.
- Dùng Amlodipin với bưởi chùm hoặc nước ép bưởi chùm không được khuyến cáo do sinh khả dụng của Amlodipin có thể tăng lên trên một số bệnh nhân dẫn đến làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc.
Liên quan đến Amlodipine + Perindopril:
Phối hợp cần quan tâm đặc biệt:
Baclofen:
- Tăng tác dụng hạ huyết áp. Kiểm soát huyết áp và chức năng thận, điều chỉnh liều của thuốc chống tăng huyết áp nếu cần thiết.
Phối hợp cần cân nhắc:
Các thuốc chống tăng huyết áp (như các thuốc chẹn beta) và các thuốc giãn mạch:
- Sử dụng đồng thời các thuốc này có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Perindopril và Amlodipin. Sử dụng thuốc đồng thời với Nitroglycerin và các nitrat khác hoặc các thuốc giãn mạch khác có thể gây hạ huyết áp trầm trọng hơn, vì vậy nên được cân nhắc thận trọng.
Các corticoid, tetracosactid:
- Làm giảm tác dụng hạ huyết áp (do tác dụng giữ nước và muối của các corticosteroid).
Các thuốc chẹn alpha (Prazosin, Alfuzosin, Doxazosin, Tamsulosin, Terazosin):
- Tăng tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
Amifostin:
- Có thể làm tăng hiệu quả chống tăng huyết áp của Amlodipin.
Các thuốc chống trầm cảm ba vòng/Thuốc chống loạn thần/Thuốc gây mê:
- Tăng tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Tất cả các cảnh báo liên quan đến từng thành phần, như đã liệt kê ở bên dưới, đều được áp dụng cho viên thuốc phối hợp liều cố định Amlodipine + Perindopril.
Liên quan đến Perindopril:
Cảnh báo đặc biệt:
Quá mẫn/Phù mạch:
- Phù mạch ở mặt, các đầu chi, môi, niêm mạc, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản hiếm khi được ghi nhận ở các bệnh nhân điều trị bằng các thuốc ƯCMC, bao gồm cả Perindopril. Hiện tượng này có thể xuất hiện vào bất cứ lúc nào trong thời gian điều trị. Nếu hiện tượng này xảy ra, nên dừng ngay Amlodipine + Perindopril và có biện pháp theo dõi thích hợp và liên tục cho đến khi các triệu chứng này hết hẳn. Nhìn chung hiện tượng sưng khu trú ở mặt và môi thường tự khỏi mà không cần điều trị, mặc dù các thuốc kháng histamin có thể có tác dụng làm giảm triệu chứng.
- Phù mạch liên quan đến phù thanh quản có thể gây tử vong. Khi có phù lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, có thể gây ra tắc nghẽn đường hô hấp, nên sử dụng ngay các biện pháp cấp cứu. Biện pháp này bao gồm cả việc dùng Adrenalin có kèm hoặc không kèm theo các biện pháp làm thông thoáng đường thở. Bệnh nhân nên được theo dõi y tế chặt chẽ cho đến khi các triệu chứng phù thoái lui hoàn toàn.
- Bệnh nhân có tiền sử phù mạch không liên quan đến việc điều trị bằng các thuốc ƯCMC có thể tăng nguy cơ phù mạch khi dùng các thuốc ƯCMC.
- Phù mạch ở đường ruột hiếm khi dược ghi nhận trên bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc ƯCMC. Các bệnh nhân này có biểu hiện đau bụng (có hoặc không kèm theo buồn nôn hoặc nôn); trong một số trường hợp không có phù mặt trước đó và nồng độ C-1 esterase ở mức bình thường. Phù mạch được chẩn đoán thông qua chụp CT ổ bụng, hoặc siêu âm hoặc trong lúc phẫu thuật và sự thoái lui của các triệu chứng sau khi ngừng dùng thuốc ƯCMC. Phù mạch đường ruột nên được xem xét trong các chẩn đoán phân biệt ở bệnh nhân dùng các thuốc ƯCMC có biểu hiện đau bụng.
Phản ứng giải mẫn cảm trong quá trình lọc loại lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL):
- Hiếm khi gặp phản ứng phản vệ de dọa tính mạng ở bệnh nhân dùng thuốc ƯCMC trong quá trình lọc loại lipoprotein tỷ trọng thấp bằng dextran sulphat. Có thể tránh được các phản ứng phản vệ bằng cách tạm thời ngừng dùng thuốc ƯCMC trước mỗi lần lọc loại.
Phản ứng phản vệ trong quá trình giải mẫn cảm:
- Bệnh nhân dùng các thuốc ƯCMC trong khi điều trị giải mẫn cảm (như nọc độc côn trùng cánh màng) đã gặp các phản ứng phản vệ có thể tránh được các phản ứng phản vệ trên các bệnh nhân này khi ngừng tạm thời các thuốc ƯCMC nhưng các phản ứng này có thể xuất hiện lại nếu vô ý tiếp xúc lại với dị nguyên.
Giảm bạch cầu/Mất bạch cầu hạt/Giảm tiểu cầu/Thiếu máu:
- Giảm bạch cầu/mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu đã được ghi nhận trên bệnh nhân dùng các thuốc ƯCMC. Hiếm khi xuất hiện giảm bạch cầu ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường và không có các yếu tố phức tạp khác. Nên đặc biệt thận trọng khi dùng Perindopril cho bệnh nhân có bệnh mạch máu tạo keo, bệnh nhân đang điều trị suy giảm miễn dịch, điều trị bằng Allopurinol hoặc Procainamid, hoặc kết hợp các yếu tố nguy cơ này, đặc biệt nếu bệnh nhân đã có suy giảm chức năng thận trước đó. Một số bệnh nhân trong các bệnh nhân này có nhiễm khuẩn nặng, đôi khi không đáp ứng với liệu pháp điều trị kháng sinh tích cực. Nếu dùng Perindopril cho các bệnh nhân này, nên theo dõi định kỳ số lượng bạch cầu và bệnh nhân nên được hướng dẫn thông báo bất cứ dấu hiệu nhiễm trùng nào (như đau họng, sốt).
Phong tỏa kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS):
- Có bằng chứng cho thấy việc sử dụng đồng thời thuốc ƯCMC, thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc Aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp). Phong tỏa kép hệ RAAS bằng cách sử dụng phối hợp thuốc ƯCMC, thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren do đó không được khuyến cáo. Nêu liệu pháp phong tỏa kép chắc chắn được coi là cần thiết, việc sử dụng này chỉ được thực hiện dưới sự giám sát của chuyên gia và cần được theo dõi chặt chẽ thường xuyên chức năng thận, điện giải và huyết áp.
- Các thuốc ƯCMC và các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II không nên được sử dụng đồng thời ở các bệnh nhân có bệnh thận do tiểu đường.
Phụ nữ có thai:
- Không nên bắt đầu dùng ƯCMC trong thời kỳ mang thai. Trừ trường hợp việc tiếp tục sử dụng ƯCMC được coi là cần thiết, bệnh nhân đang dự định có thai nên chuyển sang dùng một thuốc điều trị tăng huyết áp khác đã có dữ liệu an toàn được thiết lập trên phụ nữ có thai. Khi bệnh nhân được chẩn đoán có thai, nên ngừng ngay lập tức điều trị bằng ƯCMC và nếu có thể nên áp dụng một liệu pháp điều trị thay thế khác.
Thận trọng khi sử dụng:
Hạ huyết áp:
- Các thuốc ƯCMC có thể gây hạ huyết áp. Triệu chứng hạ huyết áp được ghi nhận là hiếm gặp trên bệnh nhân tăng huyết áp không biến chứng và có khả năng xuất hiện nhiều hơn trên bệnh nhân có giảm khối lượng tuần hoàn như điều trị bằng các thuốc lợi tiểu, chế độ ăn hạn chế muối, thẩm phân máu, tiêu chảy hoặc nôn hoặc trên những bệnh nhân tăng huyết áp nghiêm trọng phụ thuộc renin. Trên bệnh nhân có nguy cơ cao hạ huyết áp có triệu chứng, nên theo dõi chặt chẽ huyết áp, chức năng thận và nồng độ kali huyết thanh trong thời gian điều trị bằng Amlodipine + Perindopril.
- Các cân nhắc tương tự cũng áp dụng cho bệnh nhân thiếu máu cơ tim hoặc bệnh mạch máu não, do hạ huyết áp quá mức có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não. Nếu xuất hiện hạ huyết áp, nên đặt bệnh nhân nằm ngửa và nếu cần thiết nên truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 9mg/ml (0.9%). Hạ huyết áp thoáng qua không phải là chống chỉ định cho liều tiếp theo, liều tiếp theo thường có thể sử dụng mà không cần e ngại gì khi huyết áp đã tăng lên sau khi bồi phụ khối lượng tuần hoàn.
Hẹp động mạch chủ và van hai lá/bệnh cơ tim phì đại:
- Nên thận trọng khi dùng các thuốc ƯCMC cho bênh nhân hẹp van hai lá và tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái như hẹp động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phì đại.
Suy thận:
- Trong trường hợp suy thận (độ thanh thải creatinin < 60ml/phút), khuyến cáo điều chỉnh liều với từng thành phần.
- Kiểm soát kali và creatinin thường xuyên là một phần của thực hành y khoa đối với bệnh nhân có chức năng thận suy giảm. Trên một số bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên đã được điều trị bằng các thuốc ƯCMC, đã ghi nhận hiện tượng tăng ure máu và creatinin huyết thanh, thường hồi phục sau khi dừng điều trị. Điều này đặc biệt có khả năng xảy ra trên bệnh nhân suy thận. Nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng và suy thận tăng lên nếu có biểu hiện tăng huyết áp mạch thận. Một số bệnh nhân tăng huyết áp không có biểu hiện bệnh lý mạch thận trước đó có tăng ure máu và creatinin, thường nhẹ và thoáng qua, đặc biệt khi dùng đồng thời Perindopril và thuốc lợi tiểu. Điều này có khả năng xảy ra hơn trên bệnh nhân đã có suy giảm chức năng thận tới đó.
Suy gan:
- Các thuốc ƯCMC hiếm khi liên quan đến hội chứng bắt đầu bằng vàng da ứ mật và tiến triển thành hoại tử gan nghiêm trọng và (đôi khi) tử vong. Cơ chế của hội chứng này chưa được biết rõ. Bệnh nhân dùng ƯCMC có vàng da và tăng men gan rõ rệt nên ngừng dùng ƯCMC và được theo dõi y tế thích hợp.
Chủng tộc:
- Các thuốc ƯCMC làm tăng tỷ lệ phù mạch ở bệnh nhân da den nhiều hơn trên các bệnh nhân màu da khác.
- Các thuốc ƯCMC có thể có ít hiệu quả hạ huyết áp trên người da đen hơn những người có màu da khác, có thể là do trạng thái hoạt tính renin huyết tương thấp phổ biến hơn ở quần thể bệnh nhân da den tăng huyết áp.
Ho:
- Ho đã dược ghi nhận khi sử dụng ƯCMC. Ho có đặc điểm là ho khan, dai dẳng và hết sau khi ngừng điều trị. Ho gây ra bởi các thuốc ƯCMC nên được xem xét như một phần chuẩn đoán phân biệt ho.
Phẫu thuật/gây mê:
- Ở những bệnh nhân trải qua phẫu thuật lớn hoặc trong quá trình gây mê sử dụng các thuốc có thể gây hạ huyết áp, Amlodipine + Perindopril có thể ức chế sự hình thành angiotensin II thứ phát để bù lại lượng renin bị giải phóng. Nên ngừng dùng Amlodipine + Perindopril một ngày trước khi phẫu thuật. Nếu xuất hiện hạ huyết áp và hạ huyết áp được coi là do cơ chế này, cần điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn.
Tăng kali máu:
- Tăng kali huyết thanh đã được ghi nhận trên một số bệnh nhân điều trị bằng các thuốc ƯCMC, bao gồm Perindopril. Các yếu tố làm tăng kali máu bao gồm suy thận, chức năng thận xấu đi, tuổi (> 70 tuổi), đái tháo đường, các biến cố xảy ra đồng thời đặc biệt là mất nước, mất bù tim cấp, nhiễm toan chuyển hóa và sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali (như Spironolacton, Eplerenon, Triamteren hoặc Amilorid, đơn độc hoặc kết hợp), các chế phẩm có bổ sung kali hoặc các muối thay thế có chứa kali; hoặc bệnh nhân dùng các thuốc khác làm tăng kali huyết thanh (như heparin, các thuốc ƯCMC khác, các thuốc đối kháng angiotensin II, Acid acetylsalicyclic > 3g/ngày, các thuốc ức chế COX-2 và các thuốc chống viêm phi steroid không chọn lọc, các thuốc ức chế miễn dịch như Ciclosporin hoặc Tacrolimus, Trimethoprim), sử dụng các chế phẩm bổ sung kali, các thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các muối thay thế chứa kali đặc biệt trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận có thể gây tăng đáng kể kali huyết thanh. Tăng kali máu có thể gây rối loạn nhịp tim nghiêm trọng, đôi khi dẫn đến tử vong. Nếu việc sử dụng đồng thời Perindopril với bất kỳ thuốc nào nêu trên là thực sự cần thiết, nên sử dụng thận trọng và thường xuyên theo dõi nồng độ kali máu.
Bệnh nhân đái tháo đường:
- Ở bệnh nhân đái tháo đường điều trị bằng các thuốc chống đái tháo đường đường uống hoặc insulin, nên kiểm soát chặt chẽ glucose huyết trong tháng đầu điều trị bằng ƯCMC.
Liên quan đến Amlodipin:
Thận trọng khi sử dụng:
- Độ an toàn và hiệu quả của Amlodipin trong cơn tăng huyết áp kịch phát chưa được thiết lập.
Sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy tim:
- Nên điều trị thận trọng cho bệnh nhân suy tim.
- Trong một nghiên cứu dài hạn, so sánh với giả dược thực hiện trên bệnh nhân suy tim nặng (phân độ NYHAIII-IV), các biến cố phù phổi đã được báo cáo cao hơn ở nhóm điều trị với Amlodipin so với nhóm giả dược. Chẹn kênh canxi, bao gồm Amlodipin, nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân có suy tim sung huyết do chúng có thể làm tăng nguy cơ của các biến cố tim mạch và tỷ lệ tử vong sau đó.
Sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan:
- Trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thời gian bán thải của Amlodipin kéo dài và diện tích dưới đường cong (AUC) cao hơn; khuyến cáo liều chữa được thiết lập. Vì thế nên bắt đầu điều trị cũng như khi tăng liều. Yêu cầu tăng liều chậm và kiểm soát chặt chẽ ở bệnh nhân suy gan nặng.
Sử dụng thuốc ở bệnh nhân lớn tuổi:
- Cần tiến hành tăng liều với sự cẩn trọng ở bệnh nhân lớn tuổi.
Sử dụng trên bệnh nhân suy thận:
- Amlodipin có thể dùng cho bệnh nhân suy thận ở liều bình thường. Thay đổi nồng độ Amlodipin huyết tương không liên quan đến mức độ suy thận. Amlodipin không loại bỏ được bằng lọc máu.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Dựa trên ảnh hưởng của từng thành phần trong chế phẩm kết hợp này trên phụ nữ có thai và cho con bú:
- Không khuyến cáo dùng Amlodipine + Perindopril trong ba tháng đầu của thai kỳ. Chống chỉ định dùng Amlodipine + Perindopril trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Không khuyến cáo dùng Amlodipine + Perindopril trong thời kỳ cho con bú. Do đó, quyết định hoặc ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng Amlodipine + Perindopril dựa vào mức độ quan trọng của liệu pháp điều trị này trên người mẹ.
- Không khuyến cáo dùng các thuốc ƯCMC trong ba tháng đầu của thai kỳ. Chống chỉ dịnh dùng các thuốc ƯCMC trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
Liên quan đến Perindopril:
- Bằng chứng dịch tễ học cho thấy chưa có kết luận về nguy cơ gây dị tật thai nhi sau khi dùng các thuốc ƯCMC trong ba tháng đầu thai kỳ; tuy nhiên không loại trừ khả năng tăng nhẹ nguy cơ này. Trừ trường hợp cần tiếp tục điều trị bằng thuốc ƯCMC bệnh nhân dự định mang thai nên chuyển sang điều trị bằng thuốc hạ huyết áp khác được coi là an toàn trong thời kỳ có thai. Khi bệnh nhân được chẩn đoán có thai, nên ngừng điều trị bằng các thuốc ƯCMC ngay lập tức và nếu có thể nên bắt đầu liệu pháp điều trị thay thế.
- Việc dùng thuốc ƯCMC trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ được biết gây độc tính trên thai nhi (giảm chức năng thận, thiểu ối, chậm xương hóa hộp sọ) và gây độc trên trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali máu).
- Nếu bệnh nhân dung thuốc ƯCMC trong ba tháng giữa thai kỳ, khuyến cáo nên siêu âm để kiểm tra chức năng thận và hộp sọ của thai nhi.
- Trẻ sơ sinh có mẹ dùng thuốc ƯCMC nên được theo dõi chặt nguy cơ hạ huyết áp.
Liên quan đến Amlodipin:
- Độ an toàn của Amlodipin trên phụ nữ có thai chưa được thiết lập.
- Trong các nghiên cứu trên động vật, độc tính sinh sản đã được ghi nhận ở liều cao. Chỉ khuyến cáo sử dụng trên phụ nữ có thai khi không có biện pháp thay thế an toàn hơn và khi nguy cơ do bệnh mang lại lớn hơn trên mẹ và thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
Liên quan đến Perindopril:
- Do chưa có các thông tin liên quan đến việc sử dụng Perindopril trong thời kỳ cho con bú, không khuyến cáo sử dụng Perindopril và nên thay bằng liệu pháp điều trị khác đã được biết rõ hơn về độ an toàn trong thời kỳ cho con bú, đặc biệt khi nuôi trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non.
Liên quan đến Amlodipin:
- Hiện chưa biết Amlodipin có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Quyết định tiếp tục/dừng cho con bú hoặc tiếp tục/ngừng điều trị bằng Amlodipin nên được cân nhắc dựa trên lợi ích của trẻ bú mẹ và lợi ích điều trị của Amlodipin trên người mẹ.
Khả năng sinh sản:
- Sự thay đổi có hồi phục về mặt sinh hóa ở đầu tinh trùng đã được ghi nhận trên một số bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc chẹn kênh canxi. Chưa có đủ các dữ liệu lâm sàng về khả năng ảnh hưởng của Amlodipin trên khả năng sinh sản. Trong một nghiên cứu trên chuột cống, đã ghi nhận tác dụng bất lợi trên khả năng sinh sản của chuột cống đực.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có các nghiên cứu được thực hiện về ảnh hưởng của Amlodipine + Perindopril trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Amlodipin có thể ảnh hưởng nhẹ đến trung bình trến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu bệnh nhân bị chóng mặt đau đầu, mệt mỏi, kiệt sức hoặc buồn nôn, khả năng phản ứng có thể bị suy giảm.
- Khuyến cáo thận trọng khi dùng Amlodipine + Perindopril, đặc biệt khi bắt đầu điều trị.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả
- CSKH:
0888.169.115

