Oxybutynine Mylan 5mg 4 vỉ x 15 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#16548
Oxybutynine 5mg Viatris 4 vỉ x 15 viên
5.0/5

Tìm thuốc Oxybutynine khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Viatris khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Viatris

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Thông tin sản phẩm

Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
  • Viatris
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Oxybutynine: 5mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Đi tiểu quá nhiều lần (đái rắt), đi tiểu không tự chủ được, không kiềm chế được vì những rối loạn ở bàng quang do thần kinh.
  • Đái dầm đêm (ở trẻ trên 5 tuổi).
  • (Phối hợp với phương pháp điều trị không dùng thuốc).

Liều dùng

  • Người lớn: Liều khởi đầu uống 2,5 mg, 3 lần/ngày, liều có thế tăng nếu cần tới liều tối thiếu có hiệu quả.
  • Liều thông thường: 5 mg/lần, 2 – 3 lần/ngày. Liều tối đa 5 mg/lần, uống 4 lần/ngày.
  • Người cao tuổi: Liều khởi đầu uống 2,5 mg/lần, ngày uống 2 lần, liều có thể tăng nếu cần tới liều tối thiểu có hiệu quả.
  • Liều thông thường: 5 mg/lần, 2 lần/ngày, đặc biệt đối với người nhẹ cân.
  • Trẻ em trên 5 tuổi: Khởi đầu uống 2,5 mg, 2 lần/ngày, liều có thể tăng nếu cần tới liều tối thiểu có hiệu quả.
  • Liều khuyến cáo: 0,3 – 0,4 mg/kg/ngày.
  • Trẻ từ 5 – 9 tuổi: Liều tối đa 2,5 mg/lần, 3 lần/ngày.
  • Trẻ từ 9 – 12 tuổi: Liều tối đa 5 mg/lần, 2 lần/ngày.
  • Trẻ từ 12 tuổi trở lên: Liều tối đa 5 mg/lần, 3 lần/ngày.

Dạng chế phẩm giải phóng hoạt chất kéo dài (tác dụng chậm):

  • Người lớn: Điều trị đái dầm đêm do bàng quang tăng hoạt động, liều khởi đầu mỗi ngày một lần 5mg hoặc 10mg. Điều chỉnh liều theo đáp ứng và dung nạp của người bệnh, có thế tăng thêm 5 mg sau mỗi tuần nếu cần thiết, tối đa 30mg/ngày.
  • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều khởi đầu mỗi ngày một lần 5 mg, có thể tăng thêm 5 mg sau mỗi tuần nếu cần thiết, tối đa 20mg/ngày tùy theo đáp ứng của trẻ.
  • Dạng thuốc dán trên da cung cấp 3,9mg oxybutynin một ngày. Dán thuốc vào vùng da lành ở bụng, háng hoặc mông, cách 3 – 4 ngày thay một lần. Chỉ được dán lại tại vị trí cũ sau ít nhất 7 ngày. Có thế dùng dạng gel, một gói chứa 100mg oxybutynin, mỗi ngày một lần, đắp lên da lành ở bụng, bắp đùi, vai, bắp tay để điều trị chứng bàng quang tăng hoạt động.
  • Sự an toàn và hiệu quả của dạng thuốc hấp thu qua da chưa được đánh giá ở trẻ em.

Cách dùng

  • Thuốc uống, nên ngừng từng đợt đế theo dõi xem có cần phải tiếp tục dùng thuốc không và để giảm thiếu khả năng kháng thuốc.
  • Viên tác dụng kéo dài không được nhai, nghiền hoặc làm vỡ mà phải nuốt nguyên cả viên, uống vào cùng một thời gian mỗi ngày và không phụ thuộc vào bữa ăn. Cốt viên không tiêu, sẽ thải qua phân.

Quá liều

Triệu chứng:

  • Các triệu chứng trên TKTW bao gồm run, dễ bị kích thích, mê sảng, hưng phấn, ảo giác, co giật.
  • Các triệu chứng tim mạch: Đỏ bừng, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp tim. Sốt, buồn nôn, nôn, mất nước, bí đái có thế xảy ra. Quá liều nghiêm trọng có thế gây liệt, suy hô hấp, hôn mê.

Xử trí:

  • Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Sau uống quá liều oxybutynin, rửa dạ dày ngay (nếu các dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc cấp không quá nặng) hoặc gây nôn. Chống chỉ định gây nôn ở người tiền hôn mê, đang co giật hoặc tình trạng loạn tâm thần. Có thể dùng than hoạt và thuốc .
  • Nếu quá liều do dùng viên giải phóng chậm oxybutynin phải coi là liên tục giải phóng thuốc và phải giám sát người bệnh ít nhất 24 giờ. Có thể tiêm tĩnh mạch 0,5 – 2 mg physostigmin để làm mất rối loạn trên TKTW. Liều physostigmin có thể nhắc lại khi cần thiết tới tổng liều tối đa là 5 mg.
  • Điều trị sốt bằng chườm đá hoặc các biện pháp làm lạnh khác.
  • Ở người ngộ độc nặng, tiêm tĩnh mạch chậm, chuẩn độ cẩn thận dung dịch thiopental natri 2% hoặc thụt hậu môn 100 – 200 ml dung dịch cloral hydrat 2% để chống lại tình trạng quá kích thích (co giật).
  • Duy trì hô hấp nhân tạo nếu người bệnh bị liệt các cơ hô hấp.
  • Khi dùng quá liều viên nén tác dụng kéo dài, phải xem xét việc thuốc tiếp tục được giải phóng từ dạng bào chế và theo dõi người bệnh ít nhất 24 giờ.
  • Nếu dùng hệ hấp thu qua da thì cần bóc bỏ các miếng dán, nồng độ thuốc trong máu sẽ từ từ giảm trong vòng 1 – 2 giờ sau khi bỏ miếng dán.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Glôcôm góc đóng hoặc góc tiền phòng hẹp.
  • Bệnh đường niệu tắc nghẽn, bí tiểu. Nhược cơ.
  • Tắc hoặc bán tắc ruột, ứ đọng ở dạ dày, mất trương lực ruột, liệt ruột, viêm loét đại tràng nặng, phình đại tràng nhiễm độc.
  • Người cao tuổi hoặc suy nhược có giảm trương lực ruột.
  • Chảy máu ở người có tình trạng tim mạch không ổn định.
  • Không dùng cho trẻ dưới 5 tuổi vì chưa xác định được độ an toàn và tính hiệu quả.
  • Quá mẫn với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Toàn thân: Hoa măt, chóng mặt, đau đầu, ngủ gà, mất ngủ, suy nhược, khô da, phát ban.
  • Thần kinh: Ảo giác (rất thường gặp ở trẻ em), kích động, an dịu, lú lẫn, lãng quên, ác mộng. Trạng thái kích động thường xảy ra ở trẻ em nhiều gấp đôi ở người lớn, trong khi trạng thái an dịu xảy ra ở người lớn gấp đôi trẻ em. Tình trạng lú lẫn hay gặp ở người bệnh trên 60 tuổi, thường xảy ra nhiều gấp 3 lần người bệnh trẻ tuổi. Có nghiên cứu cho thấy oxybutynin gây giảm nhận thức ở người bệnh trên 65 tuổi.
  • Tiêu hóa: Khô miệng (60 – 80%, liều càng cao càng nặng), buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, trào ngược dạ dày – thực quản, khó tiêu, đầy hơi, đau bụng.
  • Măt: Khô măt, nhìn mờ.
  • Tiết niệu: Bí tiểu, viêm bàng quang, nhiễm khuấn đường tiết niệu.
  • Hô hấp: Ho, khô mũi và niêm mạc xoang, viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, viêm phế quản, hội chứng cúm.
  • Tuần hoàn: Giãn mạch hoặc tăng huyết áp.
  • Xương – khớp: Đau khớp, đau lưng.

Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:

  • Toàn thân: Chán ăn, sốt, mặt đỏ bừng, phù mạch, yếu mệt.
  • Măt: Giảm thị lực, giãn đồng tử, tăng áp lực mắt, liệt cơ thể mi.
  • Tiêu hóa: Khó tiêu, giảm nhu động đường tiêu hóa.
  • TKTW (khi dùng liều cao): Kích động, mất định hướng, ảo giác, co giật (nguy cơ cao ở trẻ em).
  • Tuần hoàn: Tim đập nhanh, loạn nhịp tim.
  • Da: Mẫn cảm ánh sáng.
  • Nội tiết: Liệt dương, giảm tiết sữa.
  • Phản ứng dị ứng nặng: Phát ban, mày đay, các phản ứng da khác. Làm giảm tiết mồ hôi, dẫn đến cảm giác nóng và ngất trong môi trường nóng.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Oxybutynin gây nhiều ADR, nên hạn chế sử dụng. Để giảm ADR, khởi đầu nên dùng liều thấp. Khi bị tai biến nặng phải ngừng thuốc. Tỉ lệ phải ngừng thuốc vì các ADR là 6,8%, trong đó do buồn nôn 1,9%, khô miệng 1,2%.
  • Chế phấm tác dụng kéo dài của oxybutynin có hiệu quả và ít ADR hơn.

Tương tác với các thuốc khác

  • Dùng đồng thời oxybutynin với các thuốc khác có tác dụng kháng muscarinic như amantadin, một số thuốc kháng histamin H1, thuốc an thần kinh dẫn xuất phenothiazin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng… làm tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của các ADR như khô miệng, táo bón, ngủ gà.
  • Do ức chế nhu động của đường tiêu hóa, oxybutynin có thế làm thay đổi sự hấp thu của một số thuốc khác khi dùng đồng thời. Tránh dùng đồng thời oxybutynin với pimozid. Tác dụng của oxybutynin có thế tăng bởi conivaptan, pramlintid.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Báo trước cho người bệnh phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy vì thuốc có thể gây buồn ngủ hoặc nhìn mờ. Rượu và các thuốc an thần có thể làm tăng buồn ngủ do oxybutynin.
  • Dùng thuốc khi thời tiết nóng có thể gây say nóng (nghĩa là sốt, trúng nóng do không thoát mồ hôi).
  • Thận trọng ở người cao tuổi, người bị tiêu chảy, bệnh ở hệ thần kinh thực vật, bệnh gan hoặc thận, cường giáp, bệnh mạch vành, suy tim sung huyết, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, phì đại tuyến tiền liệt, viêm thực quản trào ngược, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Liều lớn oxybutynin có thể làm tăng nhanh tình trạng liệt ruột hoặc phình to ruột kết, nhiễm độc ở người viêm loét ruột kết.
  • Thận trọng khi dùng viên oxybutynin tác dụng kéo dài ở người bị hẹp đường tiêu hóa nặng (do bệnh hoặc do thuốc) vì có thể xảy ra tắc nghẽn.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu trên động vật không chứng minh được rõ độc tính trên sinh sản khi dùng oxybutynin liều cao. Do chưa xác định được độ an toàn của thuốc ở người mang thai, vì vậy nên tránh dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Oxybutynin bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy phải thận trọng và theo dõi chặt khi dùng thuốc trong thời kỳ này. Không khuyến cáo dùng. Thuốc còn làm mẹ mất sữa.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC SƠN MINH

CSKH: 0888.169.115
Địa chỉ: 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TPHCM
Email: cskh@nhathuocsonminh.com
Website: www.nhathuocsonminh.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocsonminh.com

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.