Garnotal 10 Danapha 10 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#21991
Garnotal 10 Danapha 10 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: 893112467324

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Phenobarbital khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Danapha khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Dược phẩm Danapha

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893112467324
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Phenobarbital: 10mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Động kinh (trừ cơn động kinh nhỏ) : Động kinh cơn lớn, động kinh giật cơ, động kinh cục bộ.
  • Phòng co giật do sốt cao tái phát ở trẻ nhỏ.
  • Vàng da sơ sinh, người mắc chứng tăng bilirubin huyết không liên hợp bẩm sinh, không tan huyết bẩm sinh và ở người bệnh ứ mật mạn tính trong gan.

Liều dùng

Thuốc dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc liều trung bình:

Cho người lớn:

  • Chống co giật : 60 – 250 mg mỗi ngày, uống một lần hoặc chia thành nhiều liều nhỏ.
  • Chống tăng bilirubin huyết : 30 – 60 mg, 3 lần mỗi ngày.

Cho trẻ em:

  • Chống co giật : 1 – 6 mg/kg/ngày, uống một lần hoặc chia nhỏ liều.
  • Chống tăng bilirubin huyết : Sơ sinh : 5 – 10 mg/kg/ngày, trong vài ngày đầu mới khi sinh. Trẻ em tới 12 tuổi : 1 – 4 mg/kg, 3 lần mỗi ngày.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Quá liều

Liều gây độc của các barbiturat rất đao động, phản ứng nặng xảy ra khi lượng thuốc uống vào nhiều hơn liều thường dùng gây ngủ 10 lần. Tử vong thường xảy ra khi nồng độ trong máu cao hơn 80 microgam/ml.

Triệu chứng:

  • Thở chậm, trụy mạch, ngừng hô hấp, và có thể tử vong.

Điều trị:

  • Phải điều trị và theo dõi người bệnh tại khoa cấp cứu.
  • Cách điều trị chủ yếu là điều trị hỗ trợ: giúp cho đường thở thông, nếu cần thiết thì cho thở oxy.
  • Phương pháp điều trị được ưa chuộng là dùng nhiều liều than hoạt, đưa vào dạ dày qua ống thông đường mũi.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Người bệnh quá mẫn với Phenobarbital.
  • Người bệnh suy hô hấp nặng, có khó thở hoặc tắc nghẽn.
  • Người bệnh rối loạn chuyển hoá porphyrin.
  • Người bị suy gan nặng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp:

  • Toàn thân : Buồn ngủ.
  • Máu: Có hồng cầu khổng lồ trong máu ngoại vi.
  • Thần kinh: Rung giật nhãn cầu, mất điều hòa động tác, lo hãi, bị kích thích, lú lẫn (ở người bệnh cao tuổi).
  • Da: Nổi mẫn do dị ứng (hay gặp ở người bệnh trẻ tuổi).

Ít gặp:

  • Cơ – xương: Còi xương, nhuyễn xương, loạn dưỡng đau cơ (gặp ở trẻ em khoảng 1 năm sau khi điều trị), đau khớp.
  • Chuyển hóa: Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Da: Hội chứng Lyell (có thể tử vong).

Hiếm gặp:

  • Máu: Thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu hụt acid folic..

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Không nên phối hợp với:

  • Rượu vì làm tăng tác dụng an thần của phenobarbital và có thể gây hậu quả nguy hiểm.
  • Methotrexate: Độc tính về huyết học của methotrexate tăng khi dùng chung với phenobarbital do dihydrofolate reductase bị ức chế mạnh hơn.
  • Phenytoin: Nồng độ trong huyết tương của phenytoin thay đổi thất thường, có thể xảy ra các triệu chứng ngộ độc phenytoin khi ngừng dùng phenobarbital. Khi dùng đồng thời với phenytoin nồng độ của phenobarbital có thể tăng đến mức ngộ độc.

Thận trọng khi phối hợp với: Vì phenobarbital là chất cảm ứng mạnh cytochrome P450, enzyme tham gia trong chuyển hoá của rất nhiều thuốc nên:

  • Làm giảm nồng độ và tác dụng của felodipine, nimodipine, doxycycline, corticoid, cyclosporin, hydroquinidine, quinidine, theophylline, thuốc chống đông đường uống, digitoxin, diospyramide, các thuốc chẹn beta… Vì vậy cần hiệu chỉnh liều phù hợp.
  • Làm mất tác dụng của thuốc tránh thai đường uống, cần chọn biện pháp tránh thai khác.
  • Nồng độ phenobarbital giảm khi phối hợp với acid folic, các thuốc chống trầm cảm ba vòng. Cần tăng liều phenobarbital.
  • Nồng độ phenobarbital tăng khi phối hợp với progabide, acid valproic.
  • Với levothyroxine: Phải kiểm tra nồng độ T3, T4, điều chỉnh liều levothyroxine trong và sau trị liệu bằng phenobarbital cho phù hợp.
  • Làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương khi phối hợp với các thuốc trầm cảm khác, thuốc kháng H1, benzodiazepine, clonidine, dẫn xuất của morphine, các thuốc an thần kinh, thuốc giải lo âu..

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Không ngừng thuốc đột ngột, vì có thể gây ra động kinh liên tục.

Phải dùng thuốc đều đặn hàng ngày:

  • Người lớn: Sau 6 tháng nếu không còn động kinh mới hạ liều, sau 2 năm nếu không còn động kinh mới ngừng thuốc.
  • Trẻ em: Sau 3 tháng không còn cơn mới hạ liều và ngừng thuốc.
  • Giảm liều đối với người bị suy gan, suy thận, người cao tuổi, người nghiện rượu.
  • Cấm uống rượu và các loại nước giải khát có cồn trong thời gian dùng thuốc.
  • Ở trẻ nhỏ cần dùng thêm vitamin D2 phòng còi xương.
  • Ở trẻ sơ sinh, nếu người mẹ có dùng thuốc này, trẻ sẽ bị hội chứng chảy máu trong 24 giờ trẻ sinh ra. Người mẹ cần uống dự phòng vitamin K trong vòng một tháng trước khi sinh và cho trẻ dùng lúc mới sinh ra.
  • Tránh dùng thuốc này nếu đang cho con bú.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Phenobarbital qua nhau thai. Người mẹ được điều trị bằng phenobarbital có nguy cơ đẻ con dị tật bẩm sinh cao gấp 2–3 lần so với bình thường. Dùng phenobarbital ở người mang thai để điều trị động kinh có nguy cơ gây nhiều dị tật bẩm sinh cho thai nhi (xuất huyết lúc ra đời, phụ thuộc thuốc). Nguy cơ dị tật bẩm sinh càng cao, nếu thuốc vẫn được dùng mà không cắt được động kinh.Trong trường hợp này, cân nhắc giữa lợi và hại, vẫn phải cho tiếp tục dùng thuốc nhưng với liều thấp nhất đến mức có thể để kiểm soát các cơn động kinh.

Phụ nữ cho con bú:

  • Phenobarbital được bài tiết vào sữa mẹ. Do sự đào thải thuốc ở trẻ bú mẹ chậm hơn, nên thuốc có thể tích tụ đến mức nồng độ thuốc trong máu trẻ có thể cao hơn ở người mẹ và gây an thần cho trẻ. Phải thật thận trọng khi bắt buộc dùng phenobarbital ở phụ nữ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC SƠN MINH

CSKH: 0888.169.115
Địa chỉ: 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TPHCM
Email: cskh@nhathuocsonminh.com
Website: www.nhathuocsonminh.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocsonminh.com

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.