{SLIDE}

Thuốc ung thư đại tràng Eloxatin 50mg 10ml

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
12595

Oxaliplatin kết hợp với 5-fluorouracil và acid folinic được chỉ định dùng trong:
– Điều trị hỗ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III (Dukes giai đoạn C) sau khi cắt bỏ hoàn toàn khối u nguyên phát.
– Điều trị ung thư đại-trực tràng di căn.

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 0888 169 115

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Ung thư Oxaliplatin

Thành phần

Cho 10ml Oxaliplatin 50ml

Công dụng (Chỉ định)

Oxaliplatin kết hợp với 5-fluorouracil và acid folinic được chỉ định dùng trong:
– Điều trị hỗ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III (Dukes giai đoạn C) sau khi cắt bỏ hoàn toàn khối u nguyên phát.
– Điều trị ung thư đại-trực tràng di căn.

Liều dùng

Liều dùng:
Chỉ dùng cho người lớn.

  • Liều khuyến cáo trong điều trị hỗ trợ là 85 mg/m2 tiêm tĩnh mạch, lặp lại mỗi 2 tuần cho 12 đợt điều trị (6 tháng).
  • Liều khuyến cáo trong điều trị ung thư đại-trực tràng di căn là 85 mg/m2 tiêm tĩnh mạch lặp lại mỗi 2 tuần. Liều phải được điều chỉnh tùy theo sự dung nạp.
  • Oxaliplatin nên luôn luôn được dùng trước khi dùng fluoropyrimidines.
  • Oxaliplatin thường được pha trong 250-500 ml dung dịch dextrose 5% tiêm truyền tĩnh mạch trong 2-6 giờ, để được dung dịch có nồng độ giữa 0,2 mg/ml và 0,7 mg/ml, 0,7 mg/ml là nồng độ cao nhất trong thực hành lâm sàng đối với Oxaliplatin liều 85 mg/m2.
  • Trong phần lớn trường hợp, oxaliplatin được dùng kết hợp với tiêm truyền liên tục 5-fluorouracil theo phác đồ cơ bản. Oxaliplatin dùng kết hợp với 5-fluorouracil liều nạp và truyền tĩnh mạch liên tục theo phác đồ điều trị lặp lại mỗi 2 tuần.

Nhóm nguy cơ:
Suy thận:

  • Oxaliplatin chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận nặng.
  • Đối với bệnh nhân suy thận trung bình, điều trị được bắt đầu với liều khuyến cáo thông thường. Không cần thiết phải điều chỉnh liều đối với bệnh nhân rối loạn chức năng thận nhẹ.

Suy gan:

  • Oxaliplatin chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nặng. Quan sát một nhóm bệnh nhân có các xét nghiệm chức năng gan bất thường so với ban đầu thấy độc tính cấp của oxaliplatin không tăng. Trong quá trình nghiên cứu lâm sàng, không cần chỉnh liều ở bệnh nhân có các xét nghiệm chức năng gan bất thường.

Người già:
Quan sát một nhóm bệnh nhân trên 65 tuổi thấy độc tính nặng của oxaliplatin không tăng khi dùng đơn trị liệu hay kết hợp với 5-fluorouracil. Vì vậy, không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi.
Cách dùng:

  • Oxaliplatin được truyền tĩnh mạch.
  • Việc dùng Oxaliplatin không đòi hỏi phải bù quá nhiều nước. Oxaliplatin được hòa tan trong 250-500 ml dung dịch dextrose 5% để đạt nồng độ trên 0,2 mg/ml và được truyền vào tĩnh mạch ngoại biên hay trung tâm trong 2-6 giờ, và luôn luôn phải được truyền trước khi truyền 5-fluorouracil.
  • Trong trường hợp thoát mạch, cần ngưng truyền ngay tức khắc.

Hướng dẫn sử dụng:
Oxaliplatin phải được pha chế và pha loãng trước khi dùng. Chỉ dùng dung môi đã khuyến cáo để pha chế và pha loãng thuốc bột này.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Chống chỉ định dùng oxaliplatin đối với những bệnh nhân:
– Có tiền sử dị ứng với Oxaliplatin.
– Trong thời kỳ đang cho con bú.
– Suy tủy trước khi bắt đầu đợt điều trị đầu tiên, bằng cách dựa vào lượng bạch cầu trung tính < 2×109/l và/hoặc lượng tiểu cầu < 100×109/l.
– Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên với sự suy giảm chức năng thần kinh trước đợt điều trị đầu tiên.
– Chức năng thận suy giảm trầm trọng (hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Phần lớn các tác dụng phụ quan sát được trong thời gian dùng phối hợp oxaliplatin với 5-fluorouracil/axit folinic (5-FU/FA) là trên dạ dày ruột (tiêu chảy, buồn nôn, nôn và viêm niêm mạc), trên máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu) và trên thần kinh (cấp tính, liều tích lũy, thần kinh cảm giác ngoại biên). Nói chung, khi dùng phối hợp oxaliplatin với 5-FU/FA thì các tác dụng không mong muốn này trở nên phổ biến hơn và trầm trọng hơn là khi chỉ dùng 5-FU/FA đơn liệu pháp.
Tần số xuất hiện trong bảng dưới đây từ các nghiên cứu lâm sàng đã dẫn đến hướng điều trị di căn và điều trị hỗ trợ (bao gồm 416 và 1.108 bệnh nhân, lần lượt, cho dùng oxaliplatin + 5FU/FA), và từ kinh nghiệm hậu tiếp thị.
Tần số xuất hiện trong bảng dưới đây đã xác định nên các tiêu chuẩn sau: rất phổ biến (> 1/10), phổ biến (> 1/100, < 1/10), không phổ biến (> 1/1.000, < 1/100), hiếm gặp (> 1/10.000, < 1/1.000) và rất hiếm gặp (< 1/10.000), bao gồm cả các trường hợp cá biệt.
Dưới đây là các tác dụng ngoại ý theo hệ cơ quan:
Các rối loạn nói chung và tình trạng nơi dùng thuốc:
– Rất phổ biến: Phản ứng tại nơi tiêm (Sự thoát mạch có thể là nguyên nhân gây đau và viêm tại nơi tiêm, chúng có thể trầm trọng và gây khó chịu, nhất là khi oxaliplatin được truyền qua tĩnh mạch ngoại biên).
Các rối loạn hệ thống thần kinh tự động:
– Phổ biến: Chứng đỏ bừng mặt
Các rối loạn chung:
– Rất phổ biến: Sốt (rất phổ biến là sốt, có nguồn gốc lây nhiễm, có hoặc không có sốt giảm bạch cầu trung tính, hoặc có nguồn gốc miễn dịch riêng biệt), mệt mỏi, phản ứng dị ứng (các phản ứng dị ứng phổ biến như ban da, đặc biệt là mề đay, viêm kết mạc, viêm mũi; các phản ứng quá mẫn như co thắt phế quản, phù mạch, hạ huyết áp và sốc phản vệ), suy nhược, đau, tăng cân (điều trị phụ trợ).
– Phổ biến: Đau ngực, sụt cân (điều trị di căn).
– Hiếm gặp: dị ứng miễn dịch, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
Các rối loạn hệ thống thần kinh trung ương và ngoại biên:
– Rất phổ biến: Các rối loạn thần kinh cảm giác ngoại biên, nhức đầu, dị cảm.
– Phổ biến: Choáng váng, viêm dây thần kinh tự động, kích thích màng não.
– Hiếm gặp: Loạn vận ngôn.
Các rối loạn dạ dày ruột, các rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng:
– Rất phổ biến: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm miệng/viêm niêm mạc, đau dạ dày, táo bón, chứng biếng ăn.
– Phổ biến: khó tiêu, trào ngược dạ dày thực quản, nấc cục.
– Không phổ biến: tắc ruột, nghẽn trong ruột, toan chuyển hoá.
– Hiếm gặp: viêm ruột kết, kể cả tiêu chảy do Clostridium difficile.
Các rối loạn hệ cơ xương:
– Rất phổ biến: Đau lưng.
– Phổ biến: Đau khớp, đau xương.
Các rối loạn máu và hệ bạch huyết:
– Rất phổ biến: Chảy máu cam.
– Phổ biến: Tiểu ra máu, viêm tĩnh mạch sâu huyết khối, tắc mạch phổi, chảy máu trực tràng.
Các rối loạn tâm thần:
– Phổ biến: Trầm cảm, mất ngủ.
– Không phổ biến: Kích động.
Các rối loạn hệ thống miễn dịch:
– Rất phổ biến: Nhiễm trùng.
Các rối loạn hô hấp:
– Rất phổ biến: Khó thở, ho.
– Phổ biến: Viêm mũi, nhiễm trùng đường hô hấp trên.
– Hiếm gặp: Bệnh phổi mô kẽ, xơ hoá phổi.
Các rối loạn mô da và dưới da:
– Rất phổ biến: Các rối loạn da, rụng tóc lông.
– Phổ biến: Tróc mảng da (như hội chứng hand-food), ban đỏ, phát ban, tiết mồ hôi quá mức, các rối loạn phần phụ.
Rối loạn các cơ quan giác quan khác:
– Rất phổ biến: Rối loạn vị giác.
– Không phổ biến: Độc tính trên cơ quan thính giác.
– Hiếm gặp: Bị điếc.
Các rối loạn trên thận và đường tiểu:
– Phổ biến: Bí tiểu, đi tiểu bất thường và thường xuyên.
Các rối loạn trên mắt:
– Phổ biến: Viêm kết mạc, loạn thị.
– Hiếm gặp: giảm thị lực tạm thời, rối loạn vi trường, viêm dây thần kinh thị giác.
Các thông số xét nghiệm bất thường:
– Rất phổ biến:
Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm tế bào bạch huyết.
Hoá sinh: phosphatase kiềm cao, bilirubin cao, đường huyết bất thường, LDH cao, giảm kali huyết, men gan cao (SGPT/ALAT, SGOT/ASAT), natri huyết thanh bất thường.
– Phổ biến:
Máu: Sốt giảm bạch cầu trung tính/ nhiễm trùng giảm bạch cầu trung tính (như giảm bạch cầu trung tính độ 3/4 và nhiễm trùng thật sự).
Hoá sinh: Creatinin huyết cao.

Tỷ lệ bệnh nhân mắc phải (%) và mức độ:

Oxaliplatin 85 mg/m2 dùng phối hợp với 5-FU/ axit folinic mỗi 2 tuần. Điều trị ung thư di căn
Mọi cấp độ Độ 3 Độ 4
Thiếu máu 82,2 3 < 1
Giảm bạch cầu trung tính 71,4 28 14
Giảm tiểu cầu 71,6 4 < 1
Sốt giảm bạch cầu trung tính 5,0 3,6 1,4
Nhiễm trùng giảm bạch cầu trung tính 1,1 0,7 0,4
Điều trị hỗ trợ
Mọi cấp độ Độ 3 Độ 4
Thiếu máu 75,6 0,7 0,1
Giảm bạch cầu trung tính 78,9 28,8 12,3
Giảm tiểu cầu 77,4 1,5 0,2
Sốt giảm bạch cầu trung tính 0,7 0,7 0,0
Nhiễm trùng giảm bạch cầu trung tính 1.1 0,6 0,4

Độc tính trên hệ tiêu hóa:
Tỷ lệ bệnh nhân mắc phải (%) và mức độ:

Oxaliplatin 85 mg/m2 dùng phối hợp với 5-FU/axit folinic mỗi 2 tuần. Điều trị ung thư di căn
Mọi cấp độ Độ 3 Độ 4
Buồn nôn 69,9 8 < 1
Tiêu chảy 60,8 9 2
Nôn 49.0 6 1
Viêm niêm mạc/ viêm miệng 39,9 4 < 1
Điều trị hỗ trợ
Mọi cấp độ Độ 3 Độ 4
Buồn nôn 73,7 4,8 0,3
Tiêu chảy 56,3 8,3 2,5
Nôn 47,2 5,3 0,5
Viêm niêm mạc/ viêm miệng 42,1 2,8 0,1

Để phòng ngừa và/hoặc điều trị cần cho thêm thuốc chống nôn mạnh.
Tiêu chảy nặng và/hay nôn đặc biệt là khi dùng phối hợp oxaliplatin với 5-fluorouracil có thể gây ra tình trạng mất nước, liệt ruột, tắc ruột, giảm kali huyết, toan chuyển hoá và suy chức năng gan.
Hệ thần kinh:
Giới hạn độc tính của oxaliplatin là độc tính trên thần kinh. Độc tính trên thần kinh chủ yếu bao gồm bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên đặc trưng bởi dị cảm và/hoặc loạn cảm tứ chi có hoặc không có chuột rút, thường khởi phát khi gặp lạnh. Các triệu chứng này xuất hiện ở không quá 95% bệnh nhân điều trị. Thời gian xảy ra các triệu chứng này tăng theo số lượt các chu kỳ điều trị và thường giảm đi giữa các đợt điều trị.
Sự xuất hiện đau và/hoặc suy giảm chức năng, phụ thuộc vào thời gian xảy ra các triệu chứng, quyết định việc điều chỉnh liều, hoặc thậm chí ngưng điều trị.
Tình trạng suy giảm chức năng này bao gồm những khó khăn trong thực hiện những cử động tinh tế và có thể là hậu quả của tình trạng suy giảm chức năng cảm giác. Nguy cơ xuất hiện các triệu chứng dai dẳng ở liều tích luỹ khoảng 850 mg/m2 (10 chu kỳ điều trị) là 10%, có khả năng 20% ở liều tích luỹ là 1.020 mg/m2 (12 chu kỳ điều trị). Các dấu hiệu thần kinh thường cải thiện khi ngưng điều trị.
Trong nhiều trường hợp, các dấu hiệu và các triệu chứng thần kinh được cải thiện hoặc hoàn toàn biến mất sau khi ngưng điều trị.
Trong trường hợp điều trị phụ trợ ung thư đại tràng, sau khi ngưng điều trị 6 tháng, 87% bệnh nhân không còn bất kỳ dấu hiệu nào hoặc chỉ còn ở mức độ trung bình. Sau hơn 3 năm theo dõi, khoảng 3% bệnh nhân hoặc dai dẳng, dị cảm cục bộ với mức độ trung bình (2,3%) hoặc dị cảm có thể cản trở chức năng hoạt động (0,5%).
Các biểu hiện cấp tính của thần kinh cảm giác đã được ghi nhận. Các biểu hiện này bắt đầu trong vài giờ sau khi dùng thuốc và thường xuất hiện khi gặp lạnh. Chúng có thể là dị cảm thoáng qua, loạn cảm và giảm cảm giác hoặc hội chứng cấp tính của loạn cảm hầu-thanh quản. Hội chứng cấp tính của loạn cảm hầu-thanh quản này, với tỷ lệ khoảng giữa 1% và 2%, được đặc trưng bởi cảm giác chủ quan như khó nuốt, khó thở, mà không có bất kỳ bằng chứng thực thể nào của tình trạng suy hô hấp (không tím tái hoặc giảm ôxy huyết) hoặc co thắt thanh quản hoặc co thắt phế quản (không thở khò khè); co thắt quai hàm, cảm giác khác thường ở lưỡi, loạn vận ngôn và cảm giác tức ngực đã được ghi nhận. Mặc dù trong một vài trường hợp các triệu chứng này được xử trí bằng cách dùng thuốc kháng histamin và giãn phế quản, nhưng các triệu chứng thường nhanh chóng hồi phục khi không còn điều trị. Kéo dài thời gian tiêm truyền giúp giảm tỷ lệ mắc phải hội chứng này.
Các hội chứng thần kinh như loạn vận ngôn, mất phản xạ gân xương và dấu hiệu Lhermitte đã được ghi nhận trong thời gian điều trị với oxaliplatin. Các trường hợp cá biệt viêm dây thần kinh thị giác cũng đã được báo cáo.
Các phản ứng dị ứng:
Tỷ lệ bệnh nhân mắc phải (%) và mức độ:

Oxaliplatin 85 mg/m2 dùng phối hợp với 5-FU/axit folinic mỗi 2 tuần. Điều trị ung thư di căn
Mọi cấp độ Độ 3 Độ 4
Các phản ứng dị ứng/ các loại dị ứng 9,1 1 < 1
Điều trị hỗ trợ
Mọi cấp độ Độ 3 Độ 4
Các phản ứng dị ứng/ các loại dị ứng 10,3 2,3 0,6

Tương tác với các thuốc khác

Những bệnh nhân đã dùng đơn liều 85 mg/m2 oxaliplatin ngay trước khi dùng 5-fluorouracil, không làm thay đổi nồng độ của 5-fluorouracil.
In vitro, không có hiện tượng thay đổi có ý nghĩa sự gắn kết oxaliplatin với protein huyết tương khi dùng với các chất: erythromycin, các salicylate, granisetron, paclitaxel và natri valproate.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Không dùng chung với các thuốc có chất kiềm hoặc dung dịch (nhất là 5-fluorouracil, dung môi là kiềm, trometamol và thuốc acid folinic có chứa trometamol làm tá dược).
  • Không pha chế thuốc hay pha loãng trong dung dịch muối.
  • Không dùng trộn chung với thuốc khác để pha dung dịch tiêm truyền hoặc tiêm truyền chung đường với các thuốc khác.
  • Không dùng dụng cụ tiêm bằng nhôm.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

NAN
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về Nhathuocsonminh.com

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0909 54 6070

Back to top