Thuốc KOZERAL - Ketorolac tromethamin 10mg | Hộp 6 vỉ x 10 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: 893110385224
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Ketorolac khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Davipharm khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Thông tin sản phẩm
| Số đăng ký: | 893110385224 |
| Hoạt chất: | |
| Quy cách đóng gói: | |
| Thương hiệu: | |
| Xuất xứ: | |
| Thuốc cần kê toa: | |
| Dạng bào chế: | |
| Hàm Lượng: | |
| Nhà sản xuất: | |
| Tiêu chuẩn: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Ketorolac: 10mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị ngắn ngày đau vừa tới đau nặng sau phẫu thuật, dùng thay thế các chế phẩm opioid.
Liều dùng
Người lớn:
- Giảm đau: Uống; tiếp theo sau liệu pháp tiêm ban đầu.
- Người bệnh 16 – 64 tuổi, cân nặng 50 kg, chức năng thận bình thường: 20 mg ban đầu, tiếp theo là 10 mg cho tới 4 lần mỗi ngày, cách nhau 4 – 6 giờ/ 1 lần, nếu cần.
- Người bệnh < 50 kg và/ hoặc chức năng thận suy giảm: 10 mg cho tới 4 lần/ ngày, cách 4 – 6 giờ/ 1 lần nếu cần. Liều tối đa thông thường kê đơn cho người lớn: uống 40 mg/ ngày.
Người cao tuổi:
- Giảm đau: uống (sau khi đã tiêm): 10 mg, cho tới 4 lần/ ngày, cách 4 – 6 giờ/ 1 lần. Liều tối đa kê đơn cho người cao tuổi: uống 40 mg/ ngày.
Cách dùng
- Thời gian điều trị không quá 5 ngày.
- Uống thuốc trong bữa ăn hoặc ăn nhẹ để giảm kích ứng dạ dày, mặc dù có thể uống 2 liều đầu vào lúc đói để tác dụng nhanh hoặc dùng với các thuốc kháng acid.
- Uống thuốc với một cốc nước đầy và giữ ở tư thế đứng thẳng trong 15 – 30 phút để giảm nguy cơ kích ứng thực quản.
Quá liều
- Dùng quá liều có thể gây đau bụng và loét đường tiêu hoá, thường khỏi sau khi ngừng thuốc.
- Cần theo dõi người bệnh cẩn thận và điều trị theo các triệu chứng.
- Nếu suy thận, có thể cần thẩm tách máu. Tuy nhiên, thẩm tách không chắc đã loại được ketorolac ra khỏi cơ thể sau khi dùng quá liều, đã có thông báo ở người bệnh đang thẩm tách, có giảm độ thanh thải và kéo dài nửa đời của ketorolac.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Tiền sử viêm loét dạ dày hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
- Xuất huyết não hoặc có nghi ngờ. Cơ địa chảy máu, có rối loạn đông máu. Người bệnh phải phẫu thuật, có nguy cơ cao chảy máu hoặc cầm máu không hoàn toàn.
- Người bệnh đang dùng thuốc chống đông.
- Quá mẫn với ketorolac hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác; người bệnh bị dị ứng với các chất ức chế tổng hợp prostaglandin hoặc aspirin.
- Hội chứng polyp mũi, phù mạch hoặc co thắt phế quản.
- Giảm thể tích máu lưu thông do mất nước hoặc bất kỳ nguyên nhân nào.
- Giảm chức năng thận vừa và nặng.
- Người mang thai, lúc đau đẻ và sổ thai hoặc cho con bú.
- Trẻ em dưới 16 tuổi: An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định. Không nên dùng ketorolac cho lứa tuổi này.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Hầu hết các phản ứng bất lợi của thuốc có triệu chứng ở hệ thần kinh trung ương như đau đầu, chóng mặt và buồn ngủ. Ngoài ra, một số phản ứng ở đường tiêu hóa thường gặp như khó tiêu, buồn nôn, đau và kích ứng. Cần lưu ý rằng người bệnh điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid như ketorolac có thể bị suy thận cấp hoặc tăng kali huyết hoặc cả hai. Ðặc biệt thận trọng trong trường hợp người bệnh đã bị suy thận trước đó.
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Toàn thân: Phù, đau đầu, chóng mặt.
- Thần kinh trung ương: Mệt mỏi, ra mồ hôi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Toàn thân: Suy nhược, xanh xao.
- Máu: Ban xuất huyết.
- Thần kinh trung ương: Trầm cảm, phấn khích, khó tập trung tư tưởng, mất ngủ, tình trạng kích động, dị cảm.
- Tiêu hóa: Phân đen, nôn, viêm miệng, loét dạ dày, táo bón dai dẳng, đầy hơi, chảy máu trực tràng.
- Da: Ngứa, mày đay, nổi ban.
- Hô hấp: Hen, khó thở.
- Cơ xương: Ðau cơ.
- Tiết niệu: Ði tiểu nhiều, thiểu niệu, bí tiểu.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Phản ứng khác: Khô miệng, khát, thay đổi vị giác.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bao gồm co thắt phế quản, phù thanh quản, hạ huyết áp, nổi ban da, phù phổi.
- Máu: Chảy máu sau phẫu thuật.
- Thần kinh trung ương: ảo giác, mê sảng.
- Da: Hội chứng Lyell, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vảy, ban da dát sần.
- Cơ xương: Co giật, tăng vận động.
- Tiết niệu: Suy thận cấp, tiểu tiện ra máu, urê niệu cao.
- Tai: Nghe kém.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Hầu hết các tương tác dưới đây chưa được thông báo đối với ketorolac, nhưng đã có thông báo đối với các thuốc chống viêm không steroid khác, do vậy cũng cần cân nhắc và thận trọng khi dùng ketorolac, đặc biệt khi dùng thuốc dài ngày:
- Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát ở người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu, do giảm dòng máu qua thận.
- Các thuốc chống viêm không steroid làm giảm độ thanh thải lithi, dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương hoặc huyết thanh.
- Dùng đồng thời ketorolac và probenecid làm giảm độ thanh thải và làm tăng nồng độ trong huyết tương, tăng diện tích dưới đường cong (AUC) toàn phần và tăng nửa đời của ketorolac.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Không kết hợp ketorolac với các thuốc chống viêm không steroid khác, với aspirin và corticosteroid.
- Thận trọng nếu thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ, không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm các công việc cần tỉnh táo.
- Khi điều trị người bệnh bị giảm chức năng thận, suy tim vừa hoặc bệnh gan, đặc biệt trong trường hợp dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần xem xét nguy cơ giữ nước và nguy cơ làm chức năng thận xấu hơn. Giảm liều đối với người có trọng lượng dưới 50 kg.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì ở người bệnh này ketorolac thải trừ chậm hơn và họ nhạy cảm hơn với các tác dụng độc với thận và có hại ở đường tiêu hoá.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng nếu thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ, không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm các công việc cần tỉnh táo.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả
- CSKH:
0888.169.115
