Tegonat 15 Natco 6 vỉ x 7 viên (Tegafur/Gimeracil/Oteracil)

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#22367
Tegonat 15 Natco 6 vỉ x 7 viên (Tegafur/Gimeracil/Oteracil)
5.0/5

Tìm thuốc Tegafur/Gimeracil/Oteracil khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Natco khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Natco Pharma

Lựa chọn khác cùng hãng

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Tegafur: 15mg
  • Gimeracil: 4.35mg
  • Oteracil: 11.8mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Chỉ định ở người lớn để điều trị ung thư dạ dày tiến triển khi được dùng phối hợp với cisplatin.

Liều dùng

Liều chuẩn khuyến cáo dựa trên các nghiên cứu được thực hiện trên bệnh nhân người châu Á và khác với liều khuyến cáo ở bệnh nhân người da trắng

Liều chuẩn khuyến cáo của Gimeracil + Oteracil + Tegafur theo diện tích bề mặt cơ thể (BSA) khi được dùng phối hợp với cisplatin được liệt kê trong Bảng 1. Liều dùng hai lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi tối trong 21 ngày liên tiếp, sau đó là thời gian nghỉ 14 ngày (1 chu kỳ điều trị). Chu kỳ điều trị này được lặp lại mỗi 5 tuần,

Diện tích bề mặt cơ thể (BSA) của bệnh nhân phải được tính toán lại và điều chỉnh liều Gimeracil + Oteracil + Tegafur cho phù hợp nếu cân nặng của bệnh nhân tăng hoặc giảm> 10% so với cân nặng đã sử dụng, để tính diện tích bề mặt cơ thể trước đây và sự thay đổi rõ ràng là không liên quan đến ứ dịch.

Cần theo dõi cẩn thận những bệnh nhân được điều trị bằng, Gimeracil + Oteracil + Tegafur và nên thực hiện thường xuyên các xét nghiệm bao gồm huyết học, chức năng gan, chức năng thận và điện giải trong, huyết thanh. Nên ngừng thuốc nếu bệnh tiến triển hoặc quan sát thấy độc tính không thể chấp nhận được.

Nếu cần, nên cho bệnh nhân dùng thuốc chống nôn và thuốc chống tiêu chảy.

Giảm liều Gimeracil + Oteracil + Tegafur khi phối hợp với cisplatin được cho trong Bảng 2.

Liều khuyến cáo của cisplatin với chế độ điều trị này là 60 mg/m2 truyền tĩnh mạch vào ngày thứ 8 của mỗi chu kỳ điều trị. Nên ngừng cisplatin sau 6 chu kỳ mà không ngừng Gimeracil + Oteracil + Tegafur. Nếu ngừng, cisplatin trước 6 chu kỳ, việc điều trị bằng Gimeracil + Oteracil + Tegafur đơn độc có thể tiếp tục trở lại khi các tiêu chuẩn để bắt đầu lại được đáp ứng.

Nếu cần rút ngắn thời gian nghỉ trị liệu, cần thực hiện sau khi biết chắc rằng không có những bất thường do thuốc từ những phát hiện trong phòng thí nghiệm (xét nghiệm huyết học, xét nghiệm chức năng, gan và thận) và không xảy ra các triệu chứng dạ dày-ruột, nghĩa là không phải do vấn đề về an toàn của thuốc. Phải có thời gian nghỉ tối thiếu là 7 ngày.

Bảng 1: Tính toán liều chuẩn theo diện tích bề mặt cơ thể (m2)

Tegonat 15 Natco 6 vỉ x 7 viên

Được thể hiện dưới dạng hàm lượng tegafur

Điều chính liều trong quá trình điều trị:

Tổng quát:

Độc tính do dùng Gimeracil + Oteracil + Tegafur phối hợp với cisplatin cần dược xử trí bằng điều trị triệu chứng và/hoặc gián đoạn điều trị hoặc giảm liều. Phải thông báo cho bệnh nhân dùng Gimeracil + Oteracil + Tegafur phối hợp với cisplatin về các nguy cơ và hướng dẫn họ liên hệ với bác sĩ ngay lập tức nếu xảy ra độc tính trung bình hoặc nặng.

Không thay thế các liều đã bị bỏ qua do độc tính. Ví dụ nếu bệnh nhân nôn sau khi uống một liều thì không nên dùng lại liều đó.

Một khi đã giảm liều Gimeracil + Oteracil + Tegafur thì không nên tăng liều trở lại.

Tiêu chuẩn thay đổi liều Gimeracil + Oteracil + Tegafur

Bất kỳ sự thay đổi liều nào theo từng bước đối với Gimeracil + Oteracil + Tegafur do nhiễm độc hoặc không dung nạp thuốc nên được thực hiện theo Bảng 2. Việc giảm liều nên theo từng mức giảm 10 mg, với liều thấp nhất là 40 mg. Có thể áp dụng tối đa 2 lần giảm liều liên tiếp trong trường hợp ngộ độc.

Bảng 2: Giảm liều (được thể hiện dưới dạng hàm lượng tegafur)

Tegonat 15 Natco 6 vỉ x 7 viên

Thay đổi liều Gimeracil + Oteracil + Tegafur do độc tính khi sử dụng phối hợp với cisplatin có thể được thực hiện theo 2 cách:

Trong một chu kỳ điều trị 5 tuần

Trong một chu kỳ điều trị, việc điều chỉnh liều nên được thực hiện đối với từng thuốc được cho là có liên quan đến độc tính, nếu có thể thực hiện được sự phân biệt này. Nếu cả hai thuốc được xem là gây ra độc tính hoặc không thể phân biệt được chúng thì lúc đó nên tiến hành giảm liều cho cả hai thuốc theo phác đồ giảm liều được khuyến cáo. Sự thay đổi liều do độc tính của Gimeracil + Oteracil + Tegafur nên được thực hiện theo Bảng 2 và sự thay đổi liều do độc tính của cisplatin nên được thực hiện theo Bảng 3.

Bảng 3: Giảm liều đối với cisplatin

Tegonat 15 Natco 6 vỉ x 7 viên

Lúc bắt đầu chu kỳ điều trị tiếp theo

Nếu có chỉ định trì hoãn điều trị đối với Gimeracil + Oteracil + Tegafur hoặc cisplatin, lúc đó việc sử dụng cả hai thuốc nên được trì hoãn cho đến khi nhận được yêu cầu để bắt đầu lại cả hai thuốc, trừ khi một trong hai thuốc đã bị ngừng vĩnh viễn.

Thay đổi liều Gimeracil + Oteracil + Tegafur dối với các phản ứng phụ nói chung trừ độc tính về huyết học và độc tính đối với thận

Bảng 4: Phác đồ giảm liều Gimeracil + Oteracil + Tegafur đối với độc tính liên quan đến điều trị nói chung, ngoại trừ độc tính về huyết học và độc tính đối với thận.

Tegonat 15 Natco 6 vỉ x 7 viên

Theo Tiêu chuẩn thuật ngữ chung về phản ứng có hại (CTCAE) của Chương trình đánh giá Điều trị ung thư,

Đối với buồn nôn và nôn độ 2, nên tối ưu hóa điều trị chống nôn trước khi tạm ngưng Gimeracil + Oteracil + Tegafur.

Tùy theo quyết định của bác sĩ điều trị, bệnh nhân có thể tiếp tục được điều trị mà không giảm liều hoặc gián đoạn điều trị đối với những phản ứng phụ (không phân biệt cấp độ) được cho là không có khả năng trở nên nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng (ví dụ rụng tóc, thay đổi chức năng tình dục và da khô).

Thay đổi liều trong độc tính đối với thận:

Độ thanh thải creatinin (CrCl) phải được xác định đối với mỗi chu kỳ trước khi bắt đầu điều trị vào ngày thứ nhất

Bảng 5: Thay đổi liều Gimeracil + Oteracil + Tegafur và cisplatin theo trị số độ thanh thải creatinin lúc bắt đầu chu kỳ điều trị:

Tegonat 15 Natco 6 vỉ x 7 viên

Thay đổi liều đối với độc tính về huyết học:

Bảng 6: Độc tính về huyết học làm tạm ngưng điều trị bằng Gimeracil + Oteracil + Tegafur

Tegonat 15 Natco 6 vỉ x 7 viên

Tiêu chuẩn để tiếp tục điều trị trở lại bằng Gimeracil + Oteracil + Tegafur

Bảng 7: Tiêu chuẩn tối thiểu để tiếp tục điều trị trở lại bằng Gimeracil + Oteracil + Tegafur sau khi tạm ngưng đo độc tính

Tegonat 15 Natco 6 vỉ x 7 viên

Thay đổi liều đối với các nhóm bệnh nhân đặc biệt

Suy thận:

Suy thận nhẹ (Độ thanh thải creatinin 51-80 ml/phút):

  • Không khuyến cáo điều chỉnh liều chuẩn ở bệnh nhân suy thận nhẹ.

Suy thận trung bình (Độ thanh thải creatinin 30-50 ml/phút):

  • Liều chuẩn khuyến cáo ở bệnh nhân suy thận trung bình là 20 mg/m2, 2 lần/ngày (được thể hiện dưới dạng hàm lượng tegafur).

Suy thận nặng (Độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút):

  • Mặc dù mức tiếp xúc hàng ngày được cho là gần tương tự như 5-FU ở bệnh nhân bị suy thận nặng ở liều 20 mg/m2, 1 lần/ngày so với 30 mg/m2, 2 lần/ngày ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, không khuyến cáo sử dụng Gimeracil + Oteracil + Tegafur do có thể có tỷ lệ phản ứng có hại cao hơn về máu và rối loạn hệ bạch huyết trừ khi lợi ích cao hơn rõ rệt so với nguy cơ
  • Chưa có dữ liệu liên quan đến việc sử dụng Gimeracil + Oteracil + Tegafur ở bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối cần phải thẩm phân (xem Chống chi định).

Người cao tuổi:

  • Không khuyến cáo điều chỉnh liều chuẩn ở bệnh nhân > 70 tuổi.

Suy gan:

  • Không khuyến cáo điều chỉnh liều chuẩn đối với bệnh nhân suy gan.

Chủng tộc:

  • Không khuyến cáo điều chỉnh liều chuẩn đối với bệnh nhân thuộc chủng tộc châu Á.

Nhóm bệnh nhân trẻ em:

  • Độ an toàn và hiệu quả của Gimeracil + Oteracil + Tegafur ở trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được xác định. Hiện chưa có dữ liệu. Vì vậy không dùng Gimeracil + Oteracil + Tegafur cho trẻ em hoặc thiếu niên dưới 18 tuổi.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.
  • Nên nuốt nguyên cả viên nang với nước sau bữa ăn.

Quá liều

  • Sau khi uống Gimeracil + Oteracil + Tegafur liều cao nhất 1400mg, một bệnh nhân đã bị giảm bạch cầu (cấp độ 3).
  • Dấu hiệu của quá liều cấp tính là buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm niêm mạc kích ứng dạ dày ruột chảy máu, giảm tủy xương, suy hô hấp.
  • Điều trị y khoa cho trường hợp quá liều bao gồm phương pháp điều trị thường qui và các can thiệp y khoa hỗ trợ nhằm mục đích cải thiện các triệu chứng lâm sàng và tranh các biến chứng có thể có.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm nặng với các thành phần của Gimeracil + Oteracil + Tegafur
  • Bệnh nhân bị giảm tủy xương nặng (Bạch cầu trung tính < 1.000 tế bào/mm3)
  • Bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận nặng (Cuối giai đoạn bệnh thận yêu cầu phải thẩm phân)
  • Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng (Bilirubin toàn phần > 3 mg/dl)
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống ung thư nhóm fluoropyrimidin khác bao gồm các liệu pháp điều trị phối hợp với chúng.
  • Tiền sử có các phản ứng nặng và không mong đợi khi điều trị với fluoropyrimidin.
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng flucytosin.
  • Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang nghi ngờ có thai
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Đã biết bị thiếu hụt dihydropyrimidin dehydrogenase (DPD).
  • Điều trị trong vòng 4 tuần với thuốc ức chế DPD, bao gồm sorivudine hoặc các chất tương tự có liên quan về hóa học như brivudine
  • Đối với Gimeracil + Oteracil + Tegafur phối hợp với cisplatin, tham khảo tóm tắt đặc tính sản phẩm ciplastin về các chống chỉ định đối với cisplatin.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Ở bệnh nhân điều trị bằng Gimeracil + Oteracil + Tegafur đơn liệu:

Nhiễm trùng và ký sinh trùng:

  • Ít gặp: Herpes simplex, viêm quanh mông, viêm họng, viêm mũi

Rối loạn hệ máu và bạch huyết:

  • Rất thường gặp: Giảm hồng cầu, giảm Haematocrit, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cẩu.
  • Thường gặp: tăng bạch cầu ái toan
  • Ít gặp: yếu tố đông máu bất thường, giảm lympho, tăng bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

  • Rất thường gặp: giảm cảm giác ngon miệng

Rối loạn hệ thần kinh:

  • Thường gặp: loạn vị giác giảm xúc giác
  • Ít gặp: mất vị giác, cảm giác bỏng rát, chóng mặt , đau đầu, giảm vị giác.

Rối loạn về mắt:

  • Thường gặp: tăng chảy nước mắt,
  • Ít gặp: rối loạn điều tiết đục thủy tinh thể, viêm kết mạc, đau mắt viêm giác mạc, xung huyết mắt khô mắt cảm giác có vật lạ trong mắt, ngứa mắt

Rối loạn mạch máu:

  • Ít gặp: đỏ bừng, viêm tĩnh mạch chân, hiện tượng Raynaud, suy mạch máu

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:

  • Ít gặp: khó thở, chảy máu cam, bệnh phổi kẽ, ho có đờm, phù phổi, khó chịu thanh quản, đau hầu họng

Rối loạn tiêu hóa:

  • Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn, viêm miệng,
  • Ít gặp: khó chịu ở bụng, chướng bụng, viêm môi, táo bón, khô miẹng, khó tiêu, viêm ruột, ợ hơi, phân nhạt màu, viêm loét dạ dày, viêm đại tràng, đau lưỡi, sưng môi, rối loạn lưỡi, giảm xúc giác miệng, tiếng động tiêu hóa bất thường

Rối loạn gan mật:

  • Rất thường gặp: tăng Alanine Aminotransferase, tăng aspartate aminotransferase, tăng bilirubin máu, tăng alkaline phosphatase, tăng Urobilinogen niệu
  • Ít gặp: tăng bilirubin, vàng da

Da và các rối loạn mô dưới da:

  • Rất thường gặp: phát ban, rối loạn sắc tố, thường gặp: rụng tóc, ngứa, tróc da,
  • Ít gặp: Mụn nước, viêm da, viêm da bóng nước, khô da, chàm, hồng ban xuất huyết dưới da, hội chứng bàn tay bàn chân, ban đỏ, phát ban, ngứa phát ban, rối loạn da, xước da, nứt da, tổn thương da, loét da, mày đay, sắc tố mỏng;

Rối loạn cơ xương và mô liên kết:

  • Ít gặp: đau cơ, cứng cơ xương

Rối loạn thận và tiết niệu:

  • Rất thường gặp: mệt mỏi
  • Thường gặp: sốt
  • Ít gặp: khó chịu ở ngực, bệnh nặng hơn, phù nề mặt, cảm thấy nóng, rối loạn màng nhầy, phù

Xét nghiệm:

  • Rất thường gặp: tăng lactate dehyrogenase, giảm phù; giảm protein toàn phần
  • Thường gặp: giảm Albumin globulin, giảm albumin máu, giảm canxi máu, giảm Kali, Natri máu, giảm cân
  • ít gặp: Giảm Alanine, Aminotransferase, tăng GlobulinAlbumin, giảm/tăng Chlorid máu, giảm Cholinesterase miau, tăng đường huyết, tăng Kali máu, giảm/ tăng huyết áp, giảm ure máu, tăng nhiệt cơ thể, điện tâm đổ bất thường, giảm PO2.

(2)Gimeracil + Oteracil + Tegafur phối hợp cisplatin:

Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

  • Rất thường gặp: giảm tiểu cầu, giảm hemoglobin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính
  • Thường gặp: giảm hồng cầu, giảm haematocrit
  • Ít găp: giảm lypho bào, tăng bạch cầu

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

  • Rất thường gặp: giảm cảm giác ngon miệng
  • Thường gặp: mất nước

Rối loạn hệ thần kinh:

  • Rất thường gặp: loạn vị giác
  • Thường gặp: nhồi máu não, chóng mặt, rối loạn di chuyển, xáo trộn cảm giác, loạn khứu giác

Rối loạn về mắt:

  • Rất thường gặp: tăng tiết nước mắt
  • Thường gặp: viêm bờ mi kết mạc
  • Ít gặp: viêm mi mắt, kích ứng mắt, sợ ánh sáng

Rối loạn tai và mê đạo:

  • Thường gặp: giảm nhạy cảm, ít gặp ù tai

Rối loạn tim:

  • Ít gặp: suy tim sung huyết

Rối loạn mạch:

  • Ít gặp: hạ huyết áp

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:

  • Thường gặp: chảy máu cam, nấc cục

Rối loạn tiêu hóa:

  • Rất thường gặp: viêm miệng, tiêu chảy, nôn, buồn nôn
  • Thường gặp: ăn không tiêu
  • Ít gặp: đau bụng, viêm môi, táo bón, viêm lưỡi, tăng tiết nước bọt

Rối loạn gan mật:

  • Rất thường gặp: tăng Aspartate aminotransferase, tăng alanine aminotransferase, tăng bilirubin máu
  • Thường gặp: tăng urobilinogen niệu, tăng alkalin phosphatase
  • Ít gặp: tăng gamma glutamyl transferase

Da và các rối loạn mô dưới da:

  • Rất thường gặp: phát bán tróc vảy, rối loạn sắc tố
  • Thường gặp: tróc da, rụng tóc hội chứng bàn tay bàn chân
  • Ít gặp: mụn nước, ban đỏ, ngứa, mày đay

Rối loạn thận và tiết niệu:

  • Rất thường gặp: protein niêu, tăng creatine máu
  • Thường gặp: tăng ure máu, glucose niệu
  • Ít gặp: khó tiểu, giảm thanh thải creatinin thận, giảm lượng nước tiểu

Rối loạn chung và bệnh ở vị trí sử dụng:

  • Rất thường gặp: mệt mỏi
  • Thường gặp: phù ngoại vi, phù, sốt
  • Ít gặp: cảm giác nóng, rối loạn màng nhầy

Xét nghiệm:

  • Rất thường gặp: giảm Albumin máu, giảm cân,
  • Thường gặp: giảm protein toàn phần, giảm/tăng K máu, giảm Na máu
  • Ít gặp: giảm/tăng Canxi máu, tăng glucose máu, tăng Natri máu, tăng acid uric máu.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Các Fluoropyrimidine khác :dùng đồng thời với các fluoropyrimidine khác như capecitabine, 5-FU, tegafur hoặc flucytosine có thể tăng độc tính và bị chống chỉ định.

Khuyến cáo nên có thời gian thải trừ thuốc tối thiểu 7 ngày giữa việc sử dụng Gimeracil + Oteracil + Tegafur và fluoropyrimidine khác cần tuân thủ thời gian thải trừ thuốc trong hướng dẫn của các thuốc fluoropyrimidine khác nếu dùng Gimeracil + Oteracil + Tegafur theo sau các thuốc fluoropyrimidine khác.

  • Sorivudine và Brivudine: Sorivudine hoặc các chất tương tự có liên quan về mặt hóa học như brivudine ức chế DPD không hồi phục làm tăng đáng kể mức độ tiếp xúc với 5-FU, có thể tăng độc tính liên quan đến fluoropyrimidine có ý nghĩa lâm sàng và có khả năng dẫn đến gây tử vong. Không sử dụng Gimeracil + Oteracil + Tegafur cùng với sorivudin hoặc brivudine hoặc trong vòng 4 tuần sau liều cuối cùng của sorivudine hoặc brivudine.
  • Thuốc ức chế CYP2A6: CYP2A6 là enzym chính chuyển đổi tegafur thành 5-FU, nên tránh dùng đồng thời Gimeracil + Oteracil + Tegafur với một thuốc ức chế CYP2A6 vì hiệu quả của Gimeracil + Oteracil + Tegafur có thể bị giảm.
  • Folinat/acid Folinic : thận trọng vì acid folinic đã được biết làm tăng hoạt tính của 5-FU, các chất chuyển hóa folinate/acid folinic sẽ tạo thành một cầu trúc bậc ba với thymidylate synthase và fluorodeoxyuri-dine monophosphate (FdUMP) làm tăng độc tính của 5-FU đối với tế bào.
  • Các Nitro-imidazol (Metronidazol, Misonidadol): Cần thận trọng việc dùng đồng thời Gimeracil + Oteracil + Tegafur với Nitro-imidazole vì có thể làm tăng độc tính của Gimeracil + Oteracil + Tegafur; Nitroimidazole và Cimetidine có thể làm giảm độ thanh thải của 5-FU, do đó làm tăng nồng độ của 5-FU trong máu.
  • Methotrexate: cần thận trọng việc dùng đồng thời Gimeracil + Oteracil + Tegafur và Methotrexate vì có thể làm tăng độc tính của Gimeracil + Oteracil + Tegafur; Polyglutamate methotrexate ức chế enzyme thymidylate synthase và dihydrafolate reductase, có thể làm tăng độc tính của 5-FU đối với tế bào.
  • Clozapin: Thận trọng khi dùng chung Gimeracil + Oteracil + Tegafur và Clozapine vì có thể làm tăng độc tính của Gimeracil + Oteracil + Tegafur; Clozapine có thể có các tác dụng dược lực học cộng gộp với Gimeracil + Oteracil + Tegafur đối với độc tính lên tủy xương.
  • Cimetidine: Thận trọng khi dùng chung Gimeracil + Oteracil + Tegafur và Cimetidine vì có thể làm giảm độ thanh thải, tăng nồng độ 5-FU huyết tương, tăng độc tính Gimeracil + Oteracil + Tegafur.
  • Thuốc chống đông dẫn xuất Coumarin: hoạt tính thuốc chống đông tăng lên khi dùng chung Gimeracil + Oteracil + Tegafur, có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Phenyltoin: Theo dõi nồng độ phenytoin trong máu/huyết tương khi sử dụng đồng thời Gimeracil + Oteracil + Tegafur và phenytoin; vì fluoropyrimidine có thể làm tăng nồng độ của phenyltoin trong huyết tương gây ngộ độc phenyltoin, cần thực hiện các biện pháp thích hợp khi xuất hiện ngộ độc phenyltoin.
  • Các tương tác khác: Tránh dùng đồng thời Allopurinol với Gimeracil + Oteracil + Tegafur vì allopurinol có thể làm giảm hoạt tính chống khối u do ức chế quá trình phosphoryl hóa của 5-FU.
  • Các dạng tương tác khác như thức ăn: Dùng Gimeracil + Oteracil + Tegafur với bữa ăn làm giảm mức tiếp xúc với oteracil và gimeracil, tác dụng rõ rệt hơn đối với oteracil so với gimeradl. Nên uống Gimeracil + Oteracil + Tegafur với nước sau ăn.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Chỉ nên điều trị ung thư bằng Gimeracil + Oteracil + Tegafur dưới dạng đơn thuốc hoặc phối hợp cho những bệnh nhân mà việc điều trị bằng Gimeracil + Oteracil + Tegafur đã được cho là phù hợp, dưới sự theo dõi của bác sĩ có kinh nghiệm về điều trị ung thư và ở những tổ chức y khoa có thiết bị cấp cứu đầy đủ. Bệnh nhân được điều trị bằng Gimeracil + Oteracil + Tegafur nên hết sức thận trọng khi lựa chọn với sự tham khảo hướng dẫn sử dụng với mỗi thuốc dùng đồng thời. Chỉ nên dùng Gimeracil + Oteracil + Tegafur sau khi đã được biết về hiệu quả và nguy cơ, và được thông báo về sự chấp thuận của bệnh nhân hoặc người giám hộ của bệnh nhân trước khi bắt đầu điều trị.

Do độc tính giới hạn liều dùng (DLT) của Gimeracil + Oteracil + Tegafur là ức chế tủy xương (xem Các phản ứng phụ), khác với các thuốc nhóm fluorouracil dạng uống thông thường, cần chú ý tới những thay đổi của kết quả xét nghiệm. Các xét nghiệm cần phải được tiến hành thường xuyên.

Hầu hết các phản ứng phụ đều có hồi phục và có thể được kiểm soát bằng điều trị triệu chứng, gián đoạn liều và giảm liều.

Rối loạn chức năng gan nặng:

  • Vì có thể xảy ra các rối loạn chức năng gan nặng, như viêm gan đột phát, nên kiểm tra chặt chẽ chức năng gan của bệnh nhân bằng các xét nghiệm chức năng gan định kỳ trước khi bắt đầu mỗi đợt điều trị và ít nhất 2 tuần 1 lần để phát hiện sớm các rồi loạn gan. Nên theo dõi chặt chẽ để phát hiện tình trạng khó chịu có thể xảy ra đi kèm chán ăn. đó là những dấu hiệu hoặc triệu chứng chủ quan của rối loạn gan. Nếu xảy ra vàng da (vàng mắt) nên dừng uống Gimeracil + Oteracil + Tegafur ngay lập tức, và nên tiến hành các xét nghiệm cần thiết.
  • Sử dụng Gimeracil + Oteracil + Tegafur ở bệnh nhân mang vi rút viêm gan siêu vi B, bệnh nhân âm tính với kháng nguyên HBs và dương tính với kháng thể HBs, bệnh nhân âm tính với kháng nguyên HBs và dương tính với kháng thể HBs có thể dẫn đến viêm gan siêu vi B tái hoạt động, nên kiểm tra lại tình trạng nhiễm viêm gan trước đây và áp dụng các biện pháp thích hợp trước khi sử dụng Gimeracil + Oteracil + Tegafur. Sau khi sử dụng Gimeracil + Oteracil + Tegafur, cần phải chú ý các dấu hiệu, triệu chứng của viêm gan siêu vi B tái hoạt động. nên tiếp tục theo dõi các xét nghiệm chức năng gan hoặc các xét nghiệm marker vi rút.

Ức chế tủy xương:

  • Ức chế tủy xương liên quan đến điều trị bao gồm giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu và giảm toàn thể huyết cầu đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị với Gimeracil + Oteracil + Tegafur. Cần theo dõi kỹ lưỡng tình trạng bệnh nhân bằng cách thực hiện các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm trước khi bắt đầu mỗi đợt điều trị và ít nhất 2 tuần một lần trong thời gian dùng thuốc. Cần theo dõi cẩn thận những bệnh nhân có số lượng bạch cầu thấp về nhiễm trùng và nguy cơ bị các biến chứng khác do giảm bạch cầu trung tính và điều trị như được chỉ định về mặt y khoa (ví dụ bảng kháng sinh, yếu tố kích thích dòng bạch cầu hạt [G-CSF]). Những bệnh nhân có số lượng tiểu cầu thấp có tăng nguy cơ chảy máu và cần được theo dõi cẩn thận. Nên điều chỉnh liều khi cần thiết.

Tiêu chảy:

  • Cần theo dõi cẩn thận những bệnh nhân bị tiêu chảy, bù dịch và điện giải nếu bị mất nước. Nên thực hiện điều trị dự phòng tiêu chảy như được chỉ định. Việc điều trị chuẩn chống tiêu chảy (ví dụ loperamide) và các chất dịch/điện giải đường tĩnh mạch cần được bắt đầu sớm khi bị tiêu chảy. Ngưng hoặc điều chỉnh liều khi xuất hiện tiêu chảy độ 2 hoặc nặng hơn nếu các triệu chứng kéo dài mặc dù đã được điều trị đầy đủ. Việc thay đổi liều nên được áp dụng khi cần thiết đối với các phản ứng phụ sớm xảy ra (xem Liều dùng và cách dùng).

Mất nước:

  • Mất nước và bất kỳ rồi loạn điện giải nào liên quan cần dược ngăn chặn hoặc điều chỉnh lúc khởi phát. Nên theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu mất nước ở những bệnh nhân chán ăn, suy nhược, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm miệng và tắc nghẽn đường tiêu hóa. Cần xử trí tích cực mất nước bằng cách bù nước và các biện pháp thích hợp khác. Nếu xảy ra tình trạng mất nước độ 2 (hoặc nặng hơn), phải ngưng điều trị ngay lập tức và điều chỉnh mất nước. Không nên tiếp tục điều trị trở lại cho đến khi mất nước và nguyên nhân cơ bản của tình trạng này được điều chỉnh hoặc kiểm soát đầy đủ. Việc thay đổi liều nên được áp dụng khi cần thiết đối với các phản ứng phụ sớm xảy ra.

Độc tính trên thận:

  • Việc điều trị bằng Gimeracil + Oteracil + Tegafur phối hợp với cisplatin có thể đi kèm với sự giảm tạm thời về tốc độ lọc của cầu thận chủ yếu gây ra bởi các yếu tố trước thận (ví dụ mất nước, mắt cân bằng diện giải, v.v…). Các phản ứng phụ độ 3 hoặc nặng hơn như tăng creatinin huyết, giảm độ thanh thải creatinin, bệnh thận do nhiễm độc và suy thận cấp tất cả đều được báo cáo ở những bệnh nhân đang dùng Gimeracil + Oteracil + Tegafur (xem Phản ứng phụ). Để phát hiện sớm những thay đổi về chức năng thận trong khi điều trị, cần theo dõi chặt chẽ các thông số về thận (ví dụ creatinin huyết thanh, CrCl).
  • Gimeracil làm tăng mức tiếp xúc với 5-fluorouracil (5-FU) bằng cách ức chế dihydropyrimidin dehydrogenase (DPD) là enzym chính cho sự chuyển hóa 5-FU. Gimeracil chủ yếu được đào thải qua thận (xem Dược động học). Vì vậy ở những bệnh nhân suy thận, độ thanh thải thận của gimeracil giảm và do đó mức tiếp xúc với 5-FU tăng lên. Độc tính liên quan đến điều trị được cho là có thể tăng khi mức tiếp xúc với 5-FU tăng lên.
  • Mất nước và tiêu chảy có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận đối với cisplatin. Tăng lượng nước (lợi tiểu bắt buộc) nên được sử dụng theo tóm tắt đặc tính sản phẩm cisplatin để làm giảm nguy cơ độc tính trên thận liên quan với điều trị bằng cisplatin. Nếu quan sat thấy giảm tốc độ lọc của cầu thận, nên điều chỉnh liều Gimeracil + Oteracil + Tegafur và/hoặc cisplatin theo phần Liều dùng và cách dùng và thực hiện các biện pháp hỗ trợ thích hợp.

Rối loạn thận nặng bị chống chỉ định:

Độc tính ở mắt:

  • Các rối loạn ở mắt liên quan với điều trị thường gặp nhất ở các bệnh nhân trong các nghiên cứu ở châu Âu/Mỹ được điều trị bằng Gimeracil + Oteracil + Tegafur phối hợp với cisplatin là rối loạn nước mắt bao gồm tăng chảy nước mắt, khô mắt và hẹp lệ đạo.
  • Hầu hết các phản ứng ở mắt sẽ qua đi hoặc cải thiện khi ngưng thuốc và điều trị thích hợp (nhỏ nước mắt nhân tạo, thuốc nhỏ mắt kháng sinh, gắn ống thủy tinh hoặc ống silicon ở điểm lệ hoặc tiểu quản lệ và/hoặc sử dụng kính đeo mắt thay vì kính sát tròng). Cần thực hiện các nỗ lực để đảm bảo phát hiện sớm các phản ứng ở mắt bao gồm hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa mắt sớm trong trường hợp có bất kỳ triệu chứng nào ở mắt kéo dài hoặc giảm thị lực như chảy nước mặt hoặc các triệu chứng ở giác mạc.
  • Tham khảo tóm tắt đặc tính sản phẩm cisplatin về các rồi loạn ở mắt được quan sát thấy với việc điều trị bằng cisplatin.

Thuốc chống đông dẫn xuất coumarin:

  • Những bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc chống đông dẫn xuất coumarin phải được theo dõi chặt chẽ về đáp ứng chống đông (Tỷ số chuẩn hóa quốc tế [INR] về thời gian prothrombin hoặc thời gian prothrombin [PT]) và điều chỉnh liều thuốc chống đông cho phù hợp (xem Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác). Việc sử dụng thuốc chống đông dẫn xuất coumarin trong các thử nghiệm lâm sàng đã có liên quan với INR cao và xuất huyết dạ dày-ruột, xu hướng chảy máu, huyết niệu và thiếu máu ở bệnh nhân đang điều trị bằng Gimeracil + Oteracil + Tegafur.

Chất gây cảm ứng dihydropyrimidin dehydrogenase (DPD):

  • Nếu dùng đồng thời một chất gây cảm ứng DPD với Gimeracil + Oteracil + Tegafur, mức tiếp xúc của 5-FU có thể không đạt đến nồng độ có hiệu quả. Tuy nhiên, vì hiện nay chưa có chất gây cảm ứng DPD nào được biết, không thể đánh giá sự tương tác giữa chất gây cảm ứng DPD và Gimeracil + Oteracil + Tegafur.

Bất ổn microsatellite (MSI):

  • Gimeracil + Oteracil + Tegafur chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân ung thư dạ dày bị bất ổn microsatellite (MSI). Chưa rõ sự liên quan giữa tính nhạy cảm với 5-FU và MSI ở những bệnh nhân ung thư dạ dày và sự liên quan giữa Gimeracil + Oteracil + Tegafur và MSI trong ung thư dạ dày chưa được biết.

Các fluoropyrimidin dạng uống khác:

  • Chưa có các thử nghiệm lâm sàng so sánh Gimeracil + Oteracil + Tegafur với các hợp chất 5-FU dạng uống khác. Vì vậy không thể sử dụng Gimeracil + Oteracil + Tegafur như là thuốc thay thế cho các sản phẩm 5-FU dạng uống khác (xem Chống chỉ định).

Viêm phổi kẽ:

  • Gimeracil + Oteracil + Tegafur có thể gây ra hoặc làm nặng thêm viêm phổi kẽ với kết quả có thể gây tử vong, Vì vậy, bệnh nhân phải được kiểm tra tình trạng viêm phối kẽ trước khi dùng Gimeracil + Oteracil + Tegafur, và được theo dõi tình trạng hô hấp và các triệu chứng như ho và sốt trong khi sử dụng Gimeracil + Oteracil + Tegafur. Việc theo dõi nên bao gồm chụp X-quang ngực. Nếu quan sát thấy có khởi đầu hoặc tiến triển của viêm phổi kẽ, nên ngưng Gimeracil + Oteracil + Tegafur, và cần thực hiện các biện pháp thích hợp.

Nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, suy tim:

  • Nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim (bao gồm nhịp nhanh thất) và suy tim (tỷ lệ mắc các phản ứng có hại chưa được biết) có thể xảy ra, cần theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh nhân. Nếu quan sát thấy có đau ngực, ngất, đánh trống ngực, điện tâm đồ bất thường hoặc khó thở, ngưng dùng Gimeracil + Oteracil + Tegafur, và thực hiện các biện pháp thích hợp.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Chống chỉ định dùng Gimeracil + Oteracil + Tegafur ở phụ nữ có thai. Chưa có dữ liệu về việc sử dụng Gimeracil + Oteracil + Tegafur ở phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định dùng Gimeracil + Oteracil + Tegafur trong khi cho con bú. Chưa rõ có phải Gimeracil + Oteracil + Tegafur hoặc các chất chuyển hóa của nó được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Các dữ liệu dược lực học/độc tính hiện có trên động vật đã cho thấy Gimeracil + Oteracil + Tegafur hoặc các chất chuyển hóa của nó được bài tiết trong sữa.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc như mệt mỏi, chóng mặt, nhìn mờ và buồn nôn là những phản ứng bất lợi thường gặp của Gimeracil + Oteracil + Tegafur khi dùng kết hợp với Cisplatin. Do đó, nên thận trọng trong khi lái xe hay vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC SƠN MINH

CSKH: 0888.169.115
Địa chỉ: 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TPHCM
Email: cskh@nhathuocsonminh.com
Website: www.nhathuocsonminh.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocsonminh.com

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.