Spulit 100mg Slavia Pharm 6 vỉ x 5 viên (Itraconazole)
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: VN-19599-16
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Itraconazole khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Slavia Pharm khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Thông tin sản phẩm
| Số đăng ký: | VN-19599-16 |
| Hoạt chất: | |
| Quy cách đóng gói: | |
| Thương hiệu: | |
| Xuất xứ: | |
| Thuốc cần kê toa: | |
| Dạng bào chế: | |
| Hàm Lượng: | |
| Nhà sản xuất: | |
| Tiêu chuẩn: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Itraconazole: 100mg
Công dụng (Chỉ định)
- Nấm Candida ở miệng – họng
- Nấm Candida ở âm hộ – âm đạo
- Lang ben
- Bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazol (như bệnh Trichophyton spp., Microsporum., Epidermophyton floccosum) thí dụ bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.
- Bệnh nấm móng chân, tay (tines unguium)
- Bệnh nấm Blastomyces phổi và ngoài phổi.
- Bệnh nấm Histoplasma bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma rải rác, không ở màng não.
- Bệnh nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B
- Điều trị duy trì: Ở những người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
- Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà cách điều trị thông thường tỏ ra không hiệu quả.
Liều dùng
Người lớn:
Viên nang: Điều trị ngắn ngày:
- Nấm Candida âm hộ – âm đạo: 200mg, ngày uống 2 lần, chỉ uống 1 ngày hoặc 200mg, ngày uống 1 lần, uống trong 3 ngày.
- Lang ben: 200mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày. Nếu ở vùng sừng hoá cao, phải điều trị thêm 15 ngày với liều 100mg mỗi ngày.
- Nấm Candida miệng – hầu: 100mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày. Người bị bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày (vì thuốc được hấp thu kém ở nhóm này).
- Điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân) phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và nấm
- Bệnh nấm móng Aspergillus: 200mg, ngày uống 1 lần, uống trong 2 đến 5 tháng. Có thể tăng liều: 200mg/lần, ngày uống 2 lần, nếu bệnh lan toả.
- Bệnh nấm Candida: 100-200mg, ngày uống 1 lần, uống trong 3 tuần đến 7 tháng. Có thể tăng liều: 200mg, ngày 2 lần, nếu bệnh lan toả.
- Bệnh nấm Cryptococcus (không viêm màng não): 200mg/lần, ngày uống 1 lần, uống trong 2 tháng đến 1 năm
- Viêm màng não do nấm Crytococcus: 200mg/lần, ngày uống 2 lần. Điều trị duy trì: 200mg, ngày uống 1 lần.
- Bệnh nấm Histoplasma và Blastomyces: 200mg/lần, ngày uống 1 đến 2 lần, uống trong 8 tháng.
- Điều trị duy trì trong bệnh AIDS: 200mg/lần, ngày uống 1 lần.
- Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 200mg/lần, ngày uống 1 lần
- Trẻ em: Hiệu quả và an toàn thuốc chưa được xác định, vì vậy chỉ nên dùng thuốc cho trẻ em trong trường hợp thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
- Người cao tuổi: Như liều người lớn.
Cách dùng
- Phải uống ngay sau bữa ăn và nuốt trọn viên thuốc.
Quá liều
- Chưa có nhiều thông tin về trường hợp quá liều. Một số người bệnh dùng liều trên 1000mg có các triệu chứng tương tự phản ứng phụ ở liều khuyên dùng.
- Điều trị: Người bệnh cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ, rửa dạ dày nếu cần thiết. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Không loại được itraconazol bằng thẩm tách máu (thận nhân tạo).
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với itraconazol và các azol khác.
- Người bệnh đang điều trị với terfenadin, astemisol, triazolam dạng uống, midazolam dạng uống và cisaprid
- Điều trị bệnh nấm móng cho phụ nữ mang thai hoặc dự định có thai.
- Bà mẹ đang cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Khi điều trị ngắn ngày, ADR thường xảy ra ở khoảng 7% người bệnh, phần lớn là buồn nôn, đau bụng, nhức đầu và khó tiêu.
Khi điều trị dài ngày ở những người bệnh có bệnh tiềm ấn và phải dùng nhiều loại thuốc cùng loại thì C xảy ra nhiều hơn (16,2%).
Hầu hết các ADR xảy ra ở đường tiêu hóa và với tần xuất khoảng 5 – 6% trên số người bệnh đã điều trị.
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Toàn thân: Chóng mặt, đau đầu
- Tiêu hoá: buồn nôn, đau bụng, táo bón, rối loạn tiêu hoá
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:
- Toàn thân: Các phản ứng dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mày đay và phù mạch; hội chứng Stevens-Johnson.
- Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt
- Gan: Tăng có hồi phục các men gan, viêm gan, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài
- Ngoài ra còn thấy có nguy cơ viêm gan, giảm kali huyết, phù và rụng lông, tóc, đặc biệt sau điều trị thời gian dài trên 1 tháng với itraconazol. Cũng có thể gặp bệnh thần kinh ngoại vi, nhưng hiếm.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Định kỳ theo dõi enzym gan, ngừng thuốc nếu thấy bất thường và dấu hiệu viêm gan.
Tương tác với các thuốc khác
- Itraconazol là chất ức chế hệ thống enzym cytochrom P450 3A do vậy tránh dùng đồng thời itraconazol với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống enzym này vì nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng dẫn đến tăng và kéo dài tác dụng điều trị và cả tác dụng không mong muốn.
- Terfenadin, astemisol, cisaprid có thể tăng nồng độ trong huyết tương nếu uống cùng với itraconazol, dễ dẫn đến loạn nhịp tim có thể chết người. Chống chỉ định phối hợp này.
- Diazepam, midazolam, triazolam uống được chống chỉ định dùng cùng itraconazol. Nếu midazolam được tiêm tĩnh mạch trong tiền mê để phẫu thuật thì phải theo dõi thật cẩn thận vì tác dụng an thần có thể kéo dài.
- Itraconazol dùng cùng với warfarin làm tăng tác dụng chống đông của chất này. Cần theo dõi thời gian prothrombin ở người bệnh để giảm liều warfarin nếu cần.
- Với các thuốc chẹn calci, có thể gặp phù, ù tai. Cần phải giảm liều nếu cần.
- Với các thuốc hạ cholesterol nhóm ức chế HMG – CoA reductase như lovastatin, atorvastatin, simvastatin, pravastatin…, itraconazol có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu. Ðể giảm nguy cơ viêm cơ hoặc bệnh cơ, có thể tạm ngừng các thuốc này nếu cần phải điều trị nấm toàn thân.
- Digoxin, dùng cùng với itraconazol, nồng độ trong huyết tương sẽ tăng. Phải theo dõi để điều chỉnh liều.
- Hạ đường huyết nặng đã xảy ra khi dùng các thuốc uống chống đái tháo đường kèm với các thuốc chống nấm azol. Vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ đường trong máu để điều chỉnh liều các thuốc uống chống đái tháo đường.
- Itraconazol cần môi trường acid dịch vị để được hấp thu tốt. Vì vậy nếu uống cùng các kháng acid, hoặc các chất kháng H2 (như cimetidin, ranitidin) hoặc omeprazol, sucralfat, khả dụng sinh học của itraconazol sẽ bị giảm đáng kể, làm mất tác dụng điều trị chống nấm. Vì vậy không nên dùng đồng thời hoặc phải thay itraconazol bằng fluconazol hay amphotericin B.
- Các thuốc cảm ứng enzym thí dụ rifampicin, isoniazid, phenobarbital, phenytoin làm giảm nồng độ của itraconazol trong huyết tương. Do đó nên thay thuốc chống nấm khác nếu xét thấy điều trị bằng isoniazid hoặc rifampicin là cần thiết.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Trong nhiễm nấm Candida toàn thân nghi do Candida kháng fluconazol thì cũng có thể không nhạy cảm với itraconazol. Do vậy, cần kiểm tra độ nhạy với itraconazol trước khi điều trị.
- Tuy khi điều trị ngắn ngày, thuốc không làm rối loạn chức năng gan, nhưng cũng không nên dùng thuốc cho người bệnh có tiền sử bệnh gan hoặc gan nhiễm độc do các thuốc khác. Khi điều trị dài ngày (trên 30 ngày) phải giám sát định kỳ chức năng gan.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết
- Phụ nữ cho con bú: Không nên cho con bú khi dùng itraconazol.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Nên thận trọng dùng thuốc khi đang lái xe hay vận hành máy móc bởi thuốc có thể gây chóng mặt.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả
- CSKH:
0888.169.115
