Scolanzo 15mg Laboratorios Liconsa 4 vỉ x 7 viên (Lansoprazole)

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#24465
Scolanzo 15mg Laboratorios Liconsa 4 vỉ x 7 viên (Lansoprazole)
5.0/5

Số đăng ký: 840110010025

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Lansoprazole khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Laboratorios Liconsa khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Laboratorios Liconsa S.A.

NSX

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 840110010025
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Lansoprazole: 15mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị loét tá tràng, loét dạ dày, bệnh trào ngược dạ dày – thực quản cấp tính.
  • Điều trị duy trì sau khi chữa khỏi viêm thực quản trợt loét để giảm tái phát.
  • Kết hơp với kháng sinh để điều trị bệnh loét tá tràng và loét dạ dày lành tính do Helicobacter pylori
  • Điều trị loét dạ dày cấp tính do thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) ở bệnh nhân phải dùng NSAID trong khi đang bị loét.
  • Phòng ngừa loét dạ dày do NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ (có tiền sử loét dạ dày) phải điều trị bệnh mãn tính bằng NSAID.
  • Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.

Liều dùng

Loét tá tràng:

  • Uống 15-30mg, 1 lần/ngày, dùng trong 4 tuần hoặc đến khi khỏi bệnh.

Loét dạ dày:

  • Uống 15-30mg, 1 lần/ngày, dùng trong 4 tuần. Nếu vết loét chưa lành, tiếp tục điều trị thêm 4 tuần nếu theo chỉ định của bác sĩ.
  • Phòng ngừa loét dạ dày do NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ (có tiền sử loét dạ dày) phải điều trị bệnh mãn tính bằng NSAID: Uống 30mg/1 lần/ngày

Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản:

  • Cấp tính: Uống 30mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần. Tuỳ thuộc vào kết quả nội soi, có thể điều trị thêm 4 tuần theo chỉ định của bác sĩ.

Điều trị duy trì sau khi chữa khỏi viêm thực quản trợt loét để giảm tái phát:

  • Người lớn uống 15mg/ngày. Chưa xác định được mức độ an toàn và hiệu quả khi điều trị lâu quá 1 năm.

Phối hợp với kháng sinh để diệt Helicobacter pylori:

  • Liều thường dùng: Lansoprazol 30mg/lần, 2 lần/ngày trong 7 ngày kết hợp với 2 trong số các kháng sinh sau: Amoxicilin 1g, 2 lần/ngày; Clarithromycin 500mg, 2 lần/ngày và Metrodazole 400mg, 2 lần/ngày.

Điều trị hội chứng Zolinger – Edison:

  • Liều thường dùng 60mg, 1 lần/ngày.
  • Liều dùng nên được điều chỉnh theo kết quả lâm sàng hoặc kết kiểm tra định kỳ sự bài tiết khi điều trị trong thời gian dài.
  • Với liều 120mg, hàng ngày nên chia thành 2 lần uống.

Cách dùng

  • Nên uống thuốc vào buổi sáng, trước bữa ăn sáng.
  • Không nên dùng quá liều chỉ định.

Quá liều

  • Triệu chứng: Hạ thân nhiệt, an thần, co giật, giảm tần số hô hấp
  • Điều trị hỗ trợ: Phương pháp thẩm tách không loại được thuốc.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với lansoprazol hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Phụ nữ đang mang thai trong 3 tháng đầu, người đang cho con bú.
  • Suy thận nặng (Độ thanh thải creatinin < 30mL/phút)

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Lansoprazol có khả năng dung nạp tốt, tác dụng phụ thường nhẹ và ngắn, thường gặp nhất ở đường tiêu hoá.
  • Đường tiêu hoá: ỉa chảy, táo bón, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy bụng và khó tiêu
  • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, uể oải.
  • Da: ngứa và phát ban
  • Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi và ho.
  • Xét nghiệm cận lâm sàng: Tăng mức gastrin huyết thanh, enzym gan, hematocrit, hemoglobin, acid uric và protein niệu..

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Lansoprazol được chuyển hoá nhờ hệ enzym cytochrom P450, nên tương tác với các thuốc khác được chuyển hoá bởi cùng hệ enzym này. Do vậy, không nên dùng lansoprazol cùng với các thuốc khác cũng được chuyển hoá bởi cytochrom P450. Không thấy có ảnh hưởng lâm sàng quan trọng với nồng độ diazepam, phenytoin, theophylin, prednisolon hoặc warfarin khi dùng cùng với Lansoprazol.
  • Lansoprazol làm giảm tác dụng của ketoconazol, Itracodazol và của các thuocs khác có sự hấp thu cần môi trường acid.
  • Sucralllfat làm chậm và giảm hấp thu lansoprazol (khoảng 30%).

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Giống như các thuốc ức chế bài tiết khác, lansoprazol có thể làm thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột do lam giảm thể tích và độ acid của dịch dạ dày.
  • Điều trị loét dạ dày cấp do dùng NSAID ở những bệnh nhân phải tiếp tục dùng NSAID, lansoprazol 30mg/ngày phải được kiểm tra chặt chẽ trong suốt 8 tuần điều trị.
  • Người già: Không cần điều chỉnh liều dùng của lansoprazol ở nhóm tuổi này, không thấy sự tăng tỉ lệ gặp tác dụng phụ ở nhóm tuổi này.
  • Bệnh nhân suy thận: Cẩn thận dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin 30-70ml/phút, luôn luôn tuân theo liều chỉ định).
  • Bệnh nhân suy gan: Độ thanh thải của lansoprazol chậm lại khi dùng lansoprazol liều đơn cho bệnh nhân suy gan mãn, vì vậy điều trị bằng lansoprazol phải được bác sĩ kiểm soát chặt chẽ và luôn luôn tuân theo liều chỉ định.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Chưa có thông báo dùng lansoprazol cho người mang thai. Không biết rõ thuốc có đi qua rau thai vào bào thai hay không. Tuy nhiên, dùng lâu với liều cao đã gây ung thư trên cả chuột nhắt và chuột cống đực và cái, do vậy nên tránh dùng cho người mang thai, ít nhất là trong 3 tháng đầu, nhưng tốt nhất là không nên dùng trong bất kỳ giai đoạn nào khi mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Lansoprazol và các chất chuyển hoá đều bài tiết qua sữa ở chuột cống và có thể sẽ bài tiết qua sữa của người mẹ. Vì tác dụng gây ung thư của thuốc trên súc vật đã được chứng minh, nên tránh dùng ở người cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Các tác dụng không mong muốn của thuốc như hoa mắt, chóng mặt, giảm thị lực và ngủ gà có thể xảy ra làm suy giảm khả năng phản ứng.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC SƠN MINH

CSKH: 0888.169.115
Địa chỉ: 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TPHCM
Email: cskh@nhathuocsonminh.com
Website: www.nhathuocsonminh.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocsonminh.com

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.