Hadupred 16 HDPharma 10 vỉ x 10 viên (Methylprednisolone)

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#23409
Hadupred 16 HDPharma 10 vỉ x 10 viên (Methylprednisolone)
5.0/5

Số đăng ký: VD-35072-21

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Methylprednisolone khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu HDPHARMA khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Dược VTYT Hải Dương

TCCS

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-35072-21
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Methylprednisolone: 16mg

Công dụng (Chỉ định)

Hadupred 16 chứa Methylprednisolone là một corticoid, sử dụng để chống viêm và giảm miễn dịch, điều trị trong các trường hợp như:

  • Rối loạn nội tiết: suy thượng thận sơ cấp và thứ cấp, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh.
  • Rối loạn thấp khớp: viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp ở trẻ em, viêm cột sống dính khớp. Viêm động mạch, lupus ban đỏ toàn thân, viêm da toàn thân, sốt thấp khớp với viêm thể nặng, đau đa cơ thấp khớp.
  • Bệnh da liễu: Pemphigus.
  • Các trạng thái dị ứng như: viêm mũi dị ứng theo mùa và lâu năm nghiêm trọng, phản ứng quá mẫn thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da tiếp xúc dị ứng, hen phế quản.
  • Bệnh về mắt: Viêm màng bồ đào trước (viêm mống mắt, viêm mống mắt thể mi), viêm dây thần kinh thị giác.
  • Bệnh đường hô hấp: bệnh sarcoid phổi, bệnh lao nặng, viêm phổi hít.
  • Rối loạn huyết học: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu vô căn tự phát.
  • Bệnh ung thư: bệnh bạch cầu (cấp tính và bạch huyết), u lympho ác tính
  • Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
  • Viêm màng não do lao (có hóa trị kháng lao phù hợp).
  • Dự phòng và điều trị thải ghép.

Liều dùng

  • Người lớn: Liều ban đầu là 2 – 60mg/ngày, phụ thuộc bệnh, thường chia làm 4 lần.
  • Liều dùng cho đôi tượng đặc biệt: đối với bệnh nhân cao tuổi. Điều trị ở bệnh nhân cao tuổi, đặc biệt là trong thời gian dài, nên có kế hoạch theo dõi và ghi lại những hậu quả do tác dụng không mong muốn của corticosteroid ở tuổi già, đặc biệt là loãng xương, tiểu đường, tăng huyết áp, nhạy cảm với nhiễm trùng và làm mỏng da.
  • Đối với trẻ em: Nói chung, liều dùng cho trẻ em nên dựa trên đáp ứng lâm sàng và tùy theo quyết định của bác sĩ. Điều trị nên được giới hạn ở liều tối thiểu trong khoảng thời gian ngắn nhất. Nếu có thể, điều trị nên được dùng như một liều duy nhất và uống cách ngày. Sau liệu pháp điều trị lâu dài, phải ngừng methylprednisolon dần dần.
  • Trong những chỉ định cấp nên sử dụng methyl prednisolone với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có hiệu lực lâm sàng.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.
  • Thời điểm uống thuốc: tốt nhất nên uống thuốc vào buổi sáng.

Quá liều

  • Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân), và loãng xương (toàn thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn.
  • Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Hadupred 16 được chống chỉ định với:

  • Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân.
  • Bệnh nhân bị nhiễm trùng toàn thân (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não) trừ khi liệu pháp chống nhiễm trùng cụ thể được sử dụng.
  • Bệnh nhân quá mẫn với Methylprednisolon hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang dùng vaccine virus sống.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolon liều cao và dài ngày.

Methylprednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Nhiều ADR có liên quan đến tác dụng này của glucocorticoid.

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
  • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
  • Da: Rậm lông.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Ðái tháo đường.
  • Thần kinh cơ và xương: Ðau khớp.
  • Mắt: Ðục thủy tinh thể, glôcôm.
  • Hô hấp: Chảy máu cam.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
  • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
  • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
  • Thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gẫy xương.
  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Trong những chỉ định cấp, nên sử dụng glucocorticoid với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có hiệu lực lâm sàng.
  • Sau điều trị dài ngày với glucocorticoid, nếu ức chế trục đồi – tuyến yên – thượng thận có khả năng xảy ra, điều cấp bách là phải giảm liều glucocorticoid từng bước một, thay vì ngừng đột ngột.
  • Áp dụng chế độ điều trị tránh tác động liên tục của những liều thuốc có tác dụng dược lý. Dùng một liều duy nhất trong ngày gây ít ADR hơn những liều chia nhỏ, và liệu pháp cách ngày là biện pháp tốt để giảm thiểu sự ức chế tuyến thượng thận và những ADR khác. Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất cứ hai ngày một lần, vào buổi sáng.
  • Theo dõi và đánh giá định kỳ những thông số về loãng xương, tạo huyết, dung nạp glucose, những tác dụng trên mắt và huyết áp.
  • Dự phòng loét dạ dày và tá tràng bằng các thuốc kháng thụ thể H2 – histamin khi dùng liều cao methylprednisolon toàn thân.
  • Tất cả người bệnh điều trị dài hạn với glucocorticoid cần dùng bổ sung calci để dự phòng loãng xương.
  • Những người có khả năng bị ức chế miễn dịch do glucocorticoid cần được cảnh báo về khả năng dễ bị nhiễm khuẩn.
  • Những người bệnh sắp được phẫu thuật có thể phải dùng bổ sung glucocorticoid vì đáp ứng bình thường với stress đã bị giảm sút do ức chế trục đồi – tuyến yên – thượng thận.

Tương tác với các thuốc khác

  • Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
  • Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon.
  • Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
  • Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
  • Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
  • Trẻ em có thể nhạy cảm hơn với sự ức chế tuyến thượng thận khi điều trị thuốc bôi.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng corticosteroid ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
  • Phụ nữ cho con bú: Không chống chỉ định corticosteroid đối với người cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Ảnh hưởng của corticosteroid lên khả năng lái xe và vận hành máy móc chưa được đánh giá một cách có hệ thống. Các tác dụng không mong muốn, như choáng váng, chóng mặt, rối loạn thị giác và mệt mỏi có thể xảy ra sau khi điều trị bằng corticosteroid. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC SƠN MINH

CSKH: 0888.169.115
Địa chỉ: 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TPHCM
Email: cskh@nhathuocsonminh.com
Website: www.nhathuocsonminh.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocsonminh.com

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.